Xu Hướng 10/2023 # Tiêu Chuẩn Thép Hình Cán Nóng Các Loại H, U, I, V # Top 11 Xem Nhiều | Yvju.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Tiêu Chuẩn Thép Hình Cán Nóng Các Loại H, U, I, V # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tiêu Chuẩn Thép Hình Cán Nóng Các Loại H, U, I, V được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Yvju.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

admin

Thép hình H đang là sản phẩm có mặt ở hầu hết các công trình xây dựng công nghiệp, cơ khí sản xuất, chế tạo…Với thiết kế cân bằng, chắc chắn nên thép hình H có thể chịu được áp lực cao và đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật .

Thép hình H hiện nay đang được sản xuất rất đa dạng về kích thước, chất liệu và độ dày để phục vụ nhu cầu của thị trường. Vậy thép hình H như thế nào là đạt tiêu chuẩn?

Thép hình H cần có các thông tin bao gồm ký hiệu các loại thép (VD: HSGS hoặc HSWS hoặc HSBS); Giới hạn bền kéo nhỏ nhất tính bằng megapascal (MPa).

Một ký hiệu thép đạt tiêu chuẩn cần đầy đủ ít nhất 2 thông số trên. Ví dụ: HSWS 400A

Bảng báo giá sắt thép xây dựng

Bảng báo giá thép xây dựng hòa phát

Bảng báo giá thép xây dựng miền nam

Bảng báo giá thép xây dựng pomina

Bảng báo giá thép xây dựng việt nhật

Bảng báo giá thép xây dựng việt mỹ

Hay bạn có thể đọc qua một số bài tin tức của chúng tôi như:

Mác Thép Là Gì

Các Loại Thép Dùng Trong Cơ Khí Phổ Biến Trên Thị Trường Hiện Nay

Thép hình chữ H hiện nay đang được phân thành 3 loại theo công dụng của các loại thép khác nhau. Từ 3 loại thép H chính, các nhà sản xuất chia thép hình chữ H thành nhiều mác thép khác nhau với ký hiệu và giới hạn bền kéo nhỏ nhất từ 400 – 570MPa. Các thông số chính xác được quy định tại bảng sau:

Mỗi loại thép có ký hiệu khác nhau có thành phần hóa học, % khối lượng, hàm lượng cacbon khác nhau. Quý khách hàng và các bạn có thể tham khảo qua bảng thành phần hóa học sau:

Tính chất cơ học được xem là nhiều thông số mà thép hình H cần đạt được nhất trước khi đưa vào sử dụng.

Kích thước thép hình H được sản xuất rất đa dạng từ nhỏ nhất là 50x100mm đến sản phẩm có kích thước lớn nhất là 300x900mm.

Ngoài kích thước chiều cao và chiều rộng, còn các tiêu chuẩn khác về kích thước như: kích thước mặt cắt, diện tích mặt cắt, dung sai kích thước cho phép…Quý khách có thể tham khảo tại bảng số liệu:

Ngoài các thông tin quy định còn rất nhiều các thông tin cần thử nghiệm như thử kéo, thử uốn, thử va đập, dung sai…

Nhà sản xuất phải cung cấp cho người mua hàng phiếu báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm thông tin của kết quả thử, tên sản phẩm, tiêu chuẩn, kích thước, số lượng, khối lượng, điều kiện cung cấp, số hiệu sản phẩm, số hiệu mẻ luyện.

Trong trường hợp các yêu cầu về đương lượng cacbon hoặc đương lượng cacbon nhạy cảm do hàn, hàm lượng của các nguyên tố hợp kim bao gồm công thức tính được yêu cầu, phải được liệt kê trong báo cáo.

Tương tự như thép hình H, thép hình I có độ dài thanh ngang ngắn hơn so với thép H. Được sử dụng khá phổ biến trong xây dựng cũng như ứng dụng chế tạo.

Tuy nhiên, thép hình I có khả năng chịu trọng lực và cân bằng kém hơn thép H, nên tùy công trình sẽ sử dụng sản phẩm phù hợp. Thép hình I và các loại thép hình U, V đều có các tiêu chuẩn quy định tương tự nhau.

Về ký hiệu, kích thước, chiều dài, thành phần hóa học, dung sai, trọng lượng…Tuy nhiên, mỗi loại lại có những thông số cụ thể khác nhau được quy định chi tiết như sau đây.

Thép hình I cần có các thông tin bao gồm ký hiệu các loại thép (VD: ISGS hoặc ISWS hoặc ISBS); Giới hạn bền kéo nhỏ nhất tính bằng megapascal (MPa).

Một ký hiệu thép hình I đạt tiêu chuẩn cần đầy đủ ít nhất 2 thông số trên. Ví dụ: ISWS 400A

Tham khảo chi tiết :

Thép hình I được phân thành 3 loại theo công dụng sản phẩm là thép kết cấu hàn, thép kết cấu thông thường và thép kết cấu xây dựng. Mỗi loại lại được chia thành nhiều mác thép có ký hiệu và giới hạn bền kéo khác nhau như trong bảng.

Bảng thành phần hóa học chi tiết cho mỗi loại thép được quy định rõ trong bảng. Bao gồm ký hiệu khác nhau có thành phần hóa học, % khối lượng, hàm lượng cacbon …quý khách có thể tra chi tiết:

Kích thước thép hình I được sản xuất rất đa dạng từ nhỏ nhất là 50x100mm đến sản phẩm có kích thước lớn nhất là 600x190mm.

Ngoài kích thước chiều cao và chiều rộng, còn các tiêu chuẩn khác về kích thước như: kích thước mặt cắt, diện tích mặt cắt ngang, dung sai kích thước cho phép…

Kích thước chiều dài thép hình I theo các tiêu chuẩn 6m, 7m, 8m, 9m, 10m, 11m, 12m, 13m, 14m, 15m. Quý khách có thể tham khảo tại bảng số liệu:

Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân phối, cung ứng các sản phẩm sắt thép, vật liệu xây dựng… Hiện nay, kho thép xây dựng đã trở thành hệ thống nhà phân phối, báo giá sắt thép xây dựng, vật liệu xây dựng lớn nhất tại Miền Nam.

Hệ thống đại lý phân phối có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước. Tất cả các sản phẩm luôn được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi giao bán, vận chuyển cho khách hàng.

Vì vậy, khách hàng hoàn có thể yên tâm về chất lượng và giá thành khi sử dụng sản phẩm do chúng tôi cung cấp. Quý khách có nhu cầu cần tìm nhà cung cấp thép hình, thép hộp khối lượng lớn. Chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng nhanh chóng và linh hoạt nhất.

Mọi thông tin chi tiết, xin quý vị liên hệ theo thông tin:

Tổng công ty Kho thép xây dựng

Hotline: 0852.852.386

3

/

5

(

4

bình chọn

)

admin

Tôi cùng các đồng sự môi ngày vẫn đang nỗ lực để cung cấp tới khách hàng các thông tin báo giá thép cùng thông tin về giá vật liệu xây dựng mới và chính xác nhất, mỗi thông tin chúng tôi đưa lên đều giành thời gian tìm hiểu thông tin từ nhà máy thép và các đại lý phân phối thép uy tín. Mọi thông tin đều thuộc bản quyền của Khothepxaydung…. Nếu có hình thức sao chép hay, sử dụng chúng tôi để lừa đảo xin hãy liên hệ chúng tôi để cảnh báo, Xin chân thành cảm ơn

Tôi cùng các đồng sự môi ngày vẫn đang nỗ lực để cung cấp tới khách hàng các thông tin báo giá thép cùng thông tin về giá vật liệu xây dựng mới và chính xác nhất, mỗi thông tin chúng tôi đưa lên đều giành thời gian tìm hiểu thông tin từ nhà máy thép và các đại lý phân phối thép uy tín. Mọi thông tin đều thuộc bản quyền của Khothepxaydung…. Nếu có hình thức sao chép hay, sử dụng chúng tôi để lừa đảo xin hãy liên hệ chúng tôi để cảnh báo, Xin chân thành cảm ơn

Cốp Pha Định Hình: 5 Tiêu Chuẩn Thiết Kế Cốp Pha Thép Định Hình

Cốp pha định hình: 5 tiêu chuẩn thiết kế cốp pha thép định hình

Nếu là nhà thi công chắc hẳn bạn đã từng biết đến “cốp pha định hình”. Vậy nó có nghĩa là gì và tại sao bạn lại cần nó

Trong bài viết này tôi sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc

Bạn đang xem: Cop pha thep dinh hinh

Cốp pha định hình là gì?

Có bao nhiêu loại coppha định hình ?

Tại sao cốt pha định hình lại quan trọng?

Và 5 tiêu chuẩn thiết kế cốp pha thép định hình 2023

Không để bạn đợi lâu nữa! Chúng ta hãy tìm hiểu các khái niệm trước đã!

Ván khuôn định hình/Cốp pha định hình là gì?

Theo chúng tôi thì coppha định hình là thiết bị thi công chuyên dụng được sản xuất sẵn trong nhà máy hoặc xưởng gia công theo một số kích thước tiêu chuẩn phù hợp với phần lớn kích thước các bộ phận kết cấu công trình. Dùng để định hình bê tông trong quá trình thi công tại các công trình xây dựng.

Cốp pha thép định hình là gì?

Là hệ thống coppha được chế tạo từ các khuôn thép định hình dựa trên các kích thước tiêu chuẩn hình chữ nhật, hình tròn, hình vuông dùng trong thi công các cột bê tông, vách, dầm.

Giá cốp pha thép định hình

Do có rất nhiều kích thước và chủng loại khác nhau, nên giá của coppha thép định hình cũng rất đa dạng. Nếu cần biết chi tiết xin mời bạn xem TẠI ĐÂY

Có bao nhiêu loại cốp pha định hình

Trên thị trường cotpha hiện nay được coi là có khá nhiều loại và mức giá cũng dao động theo từng kết cấu công trình khác nhau, đặc biệt là với người mới vẫn thắc mắc rằng có bao nhiêu loại và phân chia như thế nào

Bạn Đang Xem: Cốp pha định hình: 5 tiêu chuẩn thiết kế cốp pha thép định hình

Hiện tại ở thị trường Việt Nam phổ biến nhất vẫn là 3 loại cơ bản nhất như sau:

Cốp pha nhựa định hình

Cốp pha thép định hình

Cốp pha nhôm định hình

Cốp pha nhựa #1. Ưu điểm

Trọng lượng nhẹ

An toàn trong thi công

Tháo gỡ và lắp ráp nhanh

Tiết kiệm được chi phí lưu kho và chi phí bảo dưỡng

Bề mặt bê tông chất lượng cao sau khi hoàn thiện

#2. Nhược điểm

Chi phí đầu vào, chi phí để mua các thiết bị phụ trợ khá cao

Thi công dầm, tường phải tốn nhiều gông, xương sắt hộp

coppha nhua

Cốp pha thép #1. Ưu điểm

Độ chính xác cao

Đa dạng kích thước

Tuổi thọ cao – sử dụng lại được nhiều lần

Thi công chất lượng bề mặt bê tông tốt

#2. Nhược điểm

Trọng lượng nặng nên vận chuyển có phần khó khăn

Tốn nhiều thời gian thi công

Cần có nhà kho cất giữ

Không an toàn trong sử dụng nếu lắp đặt không đúng cách hay không chắc chắn

Chi phí bảo dưỡng cao

Coppha thép

Cốp pha nhôm #1. Ưu điểm

Trọng lượng nhẹ hơn so với những loại cốp pha khác là ưu điểm đặc trưng của coffa nhôm

Cốp pha nhôm không bị rỉ với thời tiết khắc nghiệt của môi trường.

Thi công cho bề mặt bê tông tốt mịn đẹp, đạt tiêu chuẩn chất lượng cao

#2. Nhược điểm

Khâu thi công lắp đặt khá phức tạp đòi hỏi thợ có tay nghề cao

Chi phí bảo dưỡng cao

Giá thành sản xuất cốp pha nhôm hay mua sản phẩm cao

Coppha nhom

Xem Thêm : Hệ thống cốp pha Gang Form: Phụ kiện cơ bản của cốp pha Gang Form

Cốp pha là thiết bị quan trọng trong thi công xây dựng giúp đảm bảo chất lượng công trình và đẩy nhanh tiến độ thi công.

Phụ Kiện Và Cốp Pha Việt nhận gia công theo thiết kế cốp pha thép định hình tại TPHCM.

5 tiêu chuẩn thiết kế cốp pha thép định hình #1. Kích thước ván khuôn thép tiêu chuẩn rất đa dạng

Các kích thước cốp pha thép định hình bao gồm :

Chiều dài: 900 – 1200 – 1500 – 1800mm;

Chiều rộng: 200 – 250 – 300 – 350 – 400 – 450 – 500 – 550 – 600 mm

#2. Thông số kỹ thuật cốp pha thép rõ ràng:

Mặt tole: dày từ 2mm

Khung xương: dùng V4 với độ dày 4mm.

Thanh giằng :sử dụng V5 độ dày 4mm.

#3. Cốp pha định hình lắp ráp nhanh chóng

Vì kích thước cốp pha thép định hình đã có sẵn, nên khi lắp ráp chỉ cần ghép lại và liên kết là xong. Giúp giảm thiểu thời gian lao động và cần cẩuVí dụ: cốp pha cột vuông: Gồm 4 mảng ván khuôn ghép lại với nhau. Cốp pha cột tròn thì ghép bằng 2 nữa bán nguyệt

#4. Chứa các phụ kiện đi kèm cụ thể

Thanh V góc: ghép các tấm cốp pha vuông góc với nhau.

Chốt sâu: dùng để khóa chặt các tấm cốp pha và thanh V góc, tạo thành một khuôn hộp chắc chắn khi đổ bê tông cột – trụ.

Ngoài các phụ kiện trên ty ren tán chuồn cũng là phụ kiện được dùng để gông cột

#5. Phù hợp với nhiều kết cấu

Dùng để định hình cho các cấu trúc: cột, vách, dầm… trong xây dựng. Tùy theo từng công trình sẽ có từng loại cốp pha khác nhau để lựa chọn

3 lợi ích khi lựa chọn cốp pha định hình cho công trình

Việc sử dụng cốt pha nói chung và coppha định hình nói riêng trong xây dựng đã mang lại nhiều lợi thế mà không thể thay thế bằng các công nghệ khác.

#1.An toàn:

Sự an toàn của công nhân là quan trọng nhất và coppha định hình đảm bảo tốt được yếu tố an toàn trong suốt quá trình thi công

#2.Tiết kiệm chi phí:

Cốt pha định hình chất lượng cũng làm giảm đáng kể thời gian cần thiết để xây dựng một dự án bằng cách giảm thiểu thời gian lắp ráp và tháo gỡ

#3. Chất lượng bề mặt:

Việc sử dụng hệ thống cốp pha kỹ thuật cho chất lượng bề mặt bê tông hoàn thiện, đảm bảo mịn, đẹp, không bị rỗ

Tìm hiểu thêm: Cach tinh khoi luong thep hinh

Tóm lại chất lượng cốp pha được sử dụng trong các dự án xây dựng ảnh hưởng đáng kể đến chi phí và hiệu quả của từng dự án, và quan trọng nhất là an toàn của công nhân

Mua và thuê cốp pha định hình, cái nào có lợi ?

Có thể nói, quyết định mua hay thuê phụ thuộc vào nhiều yếu tố, cụ thể:

Tính chất cũng như giá trị của gói thầu thi công

Quy mô công trình

Mức độ phức tạp của kết cấu

Tình hình tài chính công ty

Năng lực quản lý vật tư, kho bãi, bảo trì

Kế hoạch trong tương lai gần

Phương án kết hợp thuê và mua hoặc tận dụng lại và thuê

Và nhiều yếu tố khách quan khác

Xem Thêm : Báo giá sản xuất Cốp Pha Thép, Cốp Pha Định Hình tại TPHCM

Quyết định mua hoặc thuê có thể là một quyết định khó khăn cho một chủ doanh nghiệp khi thực hiện.

Bạn cũng đã biết giá cả thế nào cho cả mua và thuê giàn giáo. Nhìn chung khi quyết định, bạn nên xem xét mọi ưu điểm và nhược điểm đến từ cả việc thuê và mua giàn giáo.

Bằng cách đó bạn sẽ chắc chắn rằng bạn đang đưa ra một quyết định đúng đắn và tự tin nhất có thể

Địa điểm nhận thiết kế cốp pha định hình

Một hệ thống cốt pha đạt tiêu chuẩn có các tính năng và đặc điểm nhất định giúp các công trình đảm bảo được chất lượng và đẩy nhanh tiến độ thi công.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu đúng hơn về cốt pha định hình là gì. Mong rằng chúng sẽ hữu ích đối với bạn.

Tiêu Chuẩn Nghiệm Thu Ống Thép

Tiêu chuẩn nghiệm thu ống thép

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11224:2023

Bạn đang xem: Tiêu chuẩn nghiệm thu ống thép

ISO 3306:1985

ỐNG THÉP HÀN NGUYÊN BẢN, ĐẦU BẰNG, ĐỊNH CỠ CHÍNH XÁC – ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP

Plain end as-welded and sized precision steel tubes – Technical conditions for delivery

Lời nói đầu

TCVN 11224:2023 hoàn toàn tương đương ISO 3306:1985.

TCVN 11224:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5, Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

ỐNG THÉP HÀN NGUYÊN BẢN, ĐẦU BẰNG, ĐỊNH CỠ CHÍNH XÁC – ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP

Plain end as-welded and sized precision steel tubes – Technical conditions for delivery

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định điều kiện kỹ thuật khi cung cấp ống đầu bằng hàn được và có cỡ kích thước định sẵn, được chế tạo từ các mác thép trong Bảng 2, với dung sai kích thước chính xác cao và các kích thước cho trong Bảng 8 được chọn từ TCVN 9839 (ISO 4200).

Ống phù hợp với tiêu chuẩn này được sử dụng chủ yếu cho các mục đích đòi hỏi phải có độ chính xác kích thước và, nếu yêu cầu, chiều dày nhỏ và bề mặt được gia công hoàn thiện.

Nếu những ống này được dự định sử dụng trong đường ống dẫn nước, chúng chỉ được sử dụng trong điều kiện được cung cấp ở trạng thái ủ hoặc thường hóa.

2 Tài liệu viện dẫn

TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại – Thử kéo – Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.

TCVN 1830 (ISO 8492), Vật liệu kim loại – Ống – Thử nén bẹp.

TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.

TCVN 5890 (ISO 8493), Vật liệu kim loại – Ống – Thử nong rộng miệng.

TCVN 9839 (ISO 4200), Ống thép đầu bằng, hàn và không hàn – Kích thước và khối lượng trên một mét dài.

ISO 3545, Steel tubes and tubular shape accessories with circular cross-section – Symbol to be used in specifications (Ống thép và phụ tùng đường ống có mặt cắt ngang tròn – Các ký hiệu được sử dụng trong điều kiện kỹ thuật).

ISO 9329-1:1989, Seamless steel tubes forpressure purposes – Technical delivery conditions – Part 1: Unalloyed steels with specified room temperature properties (Ống thép không hàn chịu áp lực – Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp – Phần 1: Thép không hợp kim với các đặc tính ở nhiệt độ phòng).

3 Ký hiệu

D

= Đường kính ngoài của ống.

T

= Chiều dày thành ống.

Rm

= Giới hạn bền kéo, tính bằng MPa.

ReH

= Giới hạn chảy trên tính bằng MPa.

A

= Độ giãn dài sau đứt, biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài cữ ban đầu (L0), L0 =

S0

= Diện tích mặt cắt ngang của chiều dài đo.

KM

= Chỉ hàn và định kích thước.

GKM

= Ủ trong môi trường khí có kiểm soát.

GZF

= Ủ trong môi trường khí có kiểm soát và loại bỏ gỉ.

NKM

= Thường hóa trong môi trường khí có kiểm soát.

NZF

= Thường hóa trong môi trường khí có kiểm soát và loại bỏ gỉ.

4 Thông tin do khách hàng cung cấp

4.1 Thông tin bắt buộc

Khách hàng phải quy định hoặc xác nhận trong yêu cầu và đơn đặt hàng

a) Số lượng đặt hàng;

b) Số hiệu tiêu chuẩn này;

c) Mác thép;

d) Trạng thái yêu cầu của ống khi cung cấp;

e) Đường kính ngoài và chiều dày;

f) Chiều dài.

4.2 Các điều kiện tùy chọn

Cho phép có một số yêu cầu khác; các yêu cầu bổ sung khác có thể được quy định và khách hàng phải nêu rõ yêu cầu của mình trong yêu cầu và đặt hàng; nếu không, việc cung cấp sẽ được thực hiện theo sự lựa chọn của nhà sản xuất.

4.3 Ký hiệu

Các ống phải được ký hiệu, theo thứ tự sau:

• Tên sản phẩm;

• Số hiệu tiêu chuẩn này;

• Mác thép, trạng thái của ống lúc cung cấp;

• Đường kính ngoài và chiều dày.

Ví dụ: Ống thép chính xác được hàn và định cỡ kích thước, phù hợp TCVN 11224, làm bằng thép R37, ủ trong môi trường được kiểm soát (GKM), đường kính ngoài 25 mm, chiều dày 2 mm, chiều dài bất kỳ, phải được ghi nhãn như sau

Ống thép TCVN 11224 – R37 – GKM – 25 x 2

5 Quá trình chế tạo

5.1 Quá trình luyện thép và biện pháp khử oxy

Ống phải được sản xuất từ thép được luyện bằng lò hở hoặc lò điện, một trong các quá trình luyện thép cơ bản có thổi oxy.

Phương pháp chế tạo tùy thuộc sự lựa chọn của nhà sản xuất.

Theo yêu cầu của khách hàng, nhà cung cấp phải chỉ rõ quá trình luyện thép và phương pháp khử oxy đã được sử dụng.

Thép sôi được phép sử dụng với các mác thép R28, R33 và R37.

5.2 Quá trình chế tạo ống

Ống phải được chế tạo từ dải thép cán nóng hoặc cán nguội được hàn liên tục theo chiều dài bằng cách truyền dòng điện qua các mép tiếp giáp nhau mà không có kim loại hàn bổ sung thêm vào và được định cỡ. Đối với một số ứng dụng, ống có thể phải được xử lý nhiệt. Điều kiện của ống phải được chọn từ Bảng 1.

Bảng 1 – Điều kiện cung cấp

Mô tả

Giải thích

Ký hiệu

Cơ tính

Được hàn và định cỡ

Không xử lý nhiệt sau quá trình hàn và định cỡ. Vì lý do này, ống chỉ được gia công trong phạm vi giới hạn nhất định

KM

Xem Bảng 3

Sau quá trình định cỡ cuối cùng, ống được ủ trong môi trường có kiểm soát

GKM

Xem Bảng 4

Sau xử lý nhiệt bằng ủ, ống phải được tẩy gỉ bằng cơ khí hoặc hóa học (tẩy rửa)

GZF

Thường hóa

Ống được làm nóng đến nhiệt độ trên ngưỡng biến đổi trên và làm nguội. Cả 2 công đoạn xử lý nhiệt được thực hiện trong điều kiện môi trường có kiểm soát

NKM

Xem Bảng 5

Sau khi xử lý thường hóa, ống được loại bỏ gỉ bằng cơ khí hoặc hóa học (tẩy rửa)

NZF

6 Thành phần hóa học, cơ tính và tính hàn được

6.1 Thành phần hóa học

6.1.1 Phân tích mẻ nấu

Dựa trên phân tích theo mẻ nấu, thép phải có các thành phần được cho trong Bảng 2, thích hợp với các loại thép được quy định.

Bảng 2 – Thành phần hóa học khi phân tích mẻ nấu

Mác thép1)

C

lớn nhất

Si

lớn nhất

Mn

lớn nhất

P

lớn nhất

S

lớn nhất

%

%

%

%

%

R28

0,132)

0,60

0,050

0,050

R33

0,162)

0,70

0,050

0,050

R37

0,172)

0,35

0,8

0,050

0,050

R44

0,21

0,35

1,2

0,050

0,050

R50

0,23

0,55

1,6

0,050

0,050

1) Ký hiệu được sử dụng là tạm thời.

2) Thép sôi có thể được sử dụng với các mác thép R28, R33 và R37. Nếu sử dụng cho R33 và R37, thành phần các bon có thể tăng lên tối đa 0,19%.

6.1.2 Phân tích sản phẩm

Nếu cần có sự phân tích kiểm tra trên các ống được chế tạo từ thép lặng, phải áp dụng các sai lệch cho phép được cho trong ISO 9329-1.

6.2 Cơ tính

6.2.1 Cơ tính phụ thuộc vào trạng thái cung cấp, được quy định trong các Bảng 3, 4 và 5.

Với các ống được cung cấp ở trạng thái ủ, giới hạn chảy có thể lấy đến 50% giới hạn bền kéo nhỏ nhất được cho trong Bảng 4 khi tính toán áp suất thử.

Bảng 3 – Cơ tính ở trạng thái hàn và được định cỡ – KM

Mác thép

Rm nhỏ nhất

MPa

A nhỏ nhất tại

%

R28

300

10

R33

330

8

R37

400

7

R44

430

6

R50

520

5

Bảng 4 – Cơ tính ở trạng thái ủ – GKM và GZF

Mác thép

Rm nhỏ nhất

MPa

A nhỏ nhất tại

%

R28

270

30

R33

320

27

R37

340

26

R44

400

24

R50

480

23

Bảng 5 – Cơ tính ở trạng thái thường hóa – NKM và NZF

Mác thép

ReHnhỏ nhất

MPa

Rm nhỏ nhất

MPa

A nhỏ nhất tại

%

R28

155

280

28

R33

195

320

R37

215

360

24

R44

255

430

22

R50

285

490

21

6.2.2 Ống phải đáp ứng được các yêu cầu thích hợp của các kiểm tra và thử trong Điều 9 (xem Bảng 6 và 7).

Bảng 6 – Thử nén bẹp

(trong trường hợp khi đường kính và chiều dày cho phép có biến dạng trên mẫu thử)

Mác thép

Trạng thái cung cấp

Khoảng cách giữa các bàn máy

Thường hóa hoặc ủ

Sau khi thực hiện thử nghiệm theo TCVN 1830 (ISO 8492)1), khoảng cách H, tính bằng mm, giữa các bàn máy phải lớn hơn giá trị được cho trong công thức sau

Trong đó

T2) là chiều dày, tính bằng mm;

D2) là đường kính ngoài, tính bằng mm;

C là hằng số thép, tùy theo từng mác:

R28

0,09

R33

0,09

R37

0,09

R44

0,07

R50

0,06

1) Đường hàn phải vuông góc so với hướng của lực được tạo ra.

2) Ký hiệu trong ISO 3545.

Bảng 7 – Thử nong rộng

(Bavia bên trong có thể loại bỏ trước khi thử)

Mác thép

Trạng thái cung cấp

Độ giãn 1)

1 T ≤ 4

%

4 T ≤ 8

%

R28

Thường hóa hoặc ủ

12

8

R33

12

8

R37

10

6

R44

8

5

1) T là chiều dày tính bằng mm.

6.3 Tính hàn được

Ống ở trạng thái ủ hoặc thường hóa phải thích hợp cho hàn mà không có sự phòng ngừa đặc biệt nào. Đối với các ống hàn và định cỡ được hàn hoặc hàn vảy cứng, cơ tính tại vùng chịu ảnh hưởng nhiệt có thể bị thay đổi do nhiệt độ hàn.

7 Kích thước, khối lượng và dung sai

7.1 Kích thước và khối lượng

7.1.1 Đường kính và chiều dày

Kích thước đường kính ngoài, trong và chiều dày được cho trong Bảng 8.

7.1.2 Khối lượng

Khối lượng trên một đơn vị chiều dài được cho trong TCVN 9839 (ISO 4200).

7.1.3 Chiều dài

Đối với chiều dài, có khác biệt giữa:

a) Các chiều dài ngẫu nhiên giữa 2 và 7 m; chúng được cung cấp nếu, khi đặt hàng, không có thỏa thuận đặc biệt nào đề cập đến chiều dài ống.

b) Chiều dài chính xác.

7.2 Dung sai

7.2.1 Đường kính

Độ biến đổi cho phép của đường kính trong và ngoài áp dụng cho ống ở trạng thái hàn và được định cỡ được cho trong Bảng 8. Do biến dạng trong khi ủ, với ống được ủ hoặc thường hóa, độ biến đổi của đường kính sẽ lớn hơn; các giá trị cho phép như sau:

Chiều dày, T (mm)

Đường kính ngoài, D (mm)

Dung sai

T /D ≥ 1 / 20

Các giá trị được cho trong Bảng 8.

Gấp 1,5 lần các giá trị được cho trong Bảng 8.

Gấp 2 lần các giá trị được cho trong Bảng 8.

Gấp 2,5 lần các giá trị được cho trong Bảng 8.

7.2.2 Chiều dày

Dung sai chiều dày được cho trong Bảng 8.

7.2.3 Độ ovan

Độ biến đổi cho phép trên đường kính ngoài bao gồm cả độ ovan.

7.2.4 Chiều dài

Dung sai chiều dài ống quy định như sau:

Chiều dài

Dung sai

≤ 500mm

mm

mm

mm

mm

Theo thỏa thuận

Trong các trường hợp riêng lẻ, chiều dài được yêu cầu với mức độ chính xác cao hơn, các biến đổi cho phép phải được thỏa thuận khi đặt hàng.

7.2.5 Độ thẳng

Ống phải thẳng. Với các đường kính lớn hơn hoặc bằng 16 mm, tổng độ uốn cong không được vượt quá 0,2 % tổng chiều dài ống. Độ uốn cong được đo trên bất kỳ chiều dài 1 m nào cũng không được vượt quá 1,5 mm.

Các dung sai đặc biệt có thể được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

7.2.6 Chuẩn bị đầu mút ống

Khi cung cấp chiều dài ngẫu nhiên, chúng chỉ được cắt bằng dao phay và không được gia công tinh đầu ống trừ khi các đầu ống phải được loại bỏ ba via.

8 Dạng bên ngoài và tính hợp lý

8.1 Hình dạng

Ống phải có bề mặt trong và ngoài nhẵn, mức độ nhẵn tùy thuộc vào phương pháp chế tạo. Ống phải được gia công tinh chính xác nhưng cho phép có các khuyết tận nhỏ với điều kiện là nếu chiều dày vẫn ở trong phạm vi giới hạn dưới của dung sai.

Ba via bên ngoài của ống phải được loại bỏ nhưng vẫn có thể nhìn thấy. Khi loại bỏ ba via bên trong, chiều cao còn lại không vượt quá 0,30 mm nếu được loại bỏ bằng phương pháp cắt và 0,50 mm nếu được loại bỏ bằng cán. Khi không loại bỏ ba via bên trong, chiều cao của ba via này không được vượt quá 60% chiều dày và nhỏ nhất là 0,80 mm.

Ống được ủ hoặc thường hóa trong môi trường khí có kiểm soát có thể có biến màu, nhưng không được có vảy gỉ.

8.2 Sửa chữa

Có thể sửa chữa các khuyết tật bề mặt với điều kiện là chiều dày sau sửa chữa vẫn giữ được trong phạm vi giới hạn dưới của dung sai. Không cho phép sửa bằng búa đối với các khuyết tật bề mặt.

9 Kiểm tra và thử

9.1 Yêu cầu chung

Các thử nghiệm thường được áp dụng chỉ khi có sự quản lý chất lượng của nhà cung cấp. Nếu có yêu cầu kiểm tra đối với các ống được cung cấp trái ngược với đơn đặt hàng thông thường, thì yêu cầu này phải được ghi một cách chính xác trong đơn đặt hàng.

Theo các điều khoản của đơn đặt hàng, ống có thể phải được kiểm tra lần cuối trước khi cung cấp, dựa theo các chỉ dẫn được cho trong 9.1.1, 9.1.2 và 9.2.

Thử nghiệm có thể được thực hiện bởi một người do khách hàng chỉ định. Người thử nghiệm kiểm tra có thể là chuyên gia bên ngoài hoặc có thể được chọn từ nhân viên của nhà sản xuất. Chi tiết các thử nghiệm được chấp thuận phải được thỏa thuận trong thời gian đặt hàng.

9.1.1 Tổng hợp các thử nghiệm

Ống phải chịu được những thử nghiệm sau đây:

a) Kiểm tra bằng mắt;

b) Thử kéo;

c) Thử nong rộng; hoặc

d) Thử nén bẹp.

Thử nén bẹp phải được thực hiện chỉ trong trường hợp các ống được làm lừ R28, R33, R37 và R44 ở trạng thái ủ hoặc thường hóa khi chiều dày trong khoảng 1 mm đến 6 mm; trong trường hợp tất cả các kích thước và mác thép khác, thử nghiệm nén bẹp phải được thực hiện khi ống được ủ hoặc thường hóa.

Thử rò rỉ thường không được thực hiện trên các ống này. Nếu các ống được sử dụng để dẫn chất lỏng, và ở trạng thái thường hóa hoặc ủ, chúng phải được kiểm tra. Thử nghiệm rò rỉ phải được quy định trong đơn đặt hàng.

9.1.2 Định nghĩa lô, chọn mẫu và chuẩn bị mẫu thử

Ống được đưa vào thử nghiệm phải được thử theo lô. Một lô bao gồm 200 ống có cùng mác thép, điều kiện cung cấp và kích thước.

Tất cả các phần của một lô ít hơn 200 ống phải được coi như là một lô hoàn chỉnh. Tất cả các phần của một lô ít hơn 20 ống phải được chia cho các lô khác.

Thử nghiệm kéo và nong rộng hoặc thử nghiệm nén bẹp phải được thực hiện trên một ống chọn ngẫu nhiên từ từng lô.

9.2 Phương pháp thử và kết quả

Tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ thường.

9.2.1 Thử kéo

Trong thử nghiệm được thực hiện phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892), phải đo giới hạn bền kéo và độ giãn dài theo tỷ lệ phần trăm và các giá trị thu được phải tương đương với các giá trị trong các Bảng 3, 4 và 5. Trong trạng thái thường hóa cũng phải đo giới hạn chảy trên và giá trị thu được phải tương đương với các giá trị được cho trong Bảng 5.

9.2.2 Thử nén bẹp

Thử nghiệm nén bẹp phải được thực hiện phù hợp với TCVN 1830 (ISO 8492). Mẫu thử không được có vết nứt hay khe nứt khi khoảng cách giữa các bản máy không lớn hơn các giá trị cho trong Bảng 6.

9.2.3 Thử nong rộng

Thử nong rộng phải được thực hiện phù hợp TCVN 5890 (ISO 8493). Mẫu thử không được có vết nứt hay khe nứt trước khi độ giãn rộng đạt được các giá trị được cho trong Bảng 7.

9.2.4 Thử rò rỉ

Ống phải chịu được thử nghiệm áp lực nước tại áp suất 5 Mpa (50 bar). Có thể sử dụng áp suất khác, theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.

Nhà sản xuất có thể thay thế thử nghiệm này bằng loại thử nghiệm khác đảm bảo được chất lượng tương đương.

9.2.5 Kiểm tra bằng mắt

Phải kiểm tra bằng mắt với tất cả các ống, tới mức có thể thực hiện được, với các về mặt trong và ngoài.

9.2.6 Kiểm tra kích thước

Ống phải được kiểm tra sự phù hợp của đường kính và chiều dày,

9.3 Thử lại

Áp dụng các điều kiện kỹ thuật của TCVN 4399 (ISO 404).

10 Ghi nhãn

Ống phải được ghi nhãn bằng nhãn mác được gắn cố định an toàn cho các bó hoặc thùng chứa ống, và phải có các thông tin sau:

a) Nhãn hiệu của nhà sản xuất;

b) Mác thép (xem Bảng 2);

c) Điều kiện cung cấp.

11 Bảo vệ bề mặt

Ống phải được cung cấp có lớp bảo vệ bề mặt. Trừ khi có thỏa thuận khác, có thể sử dụng tiêu chuẩn bảo vệ bề mặt của nhà sản xuất.

12 Tài liệu

13 Khiếu nại sau cung cấp

Nếu có khiếu nại, nhà sản xuất phải có cơ hội kiểm tra chất lượng của khiếu nại trong thời gian hợp lý. Các sản phẩm gây tranh cãi phải có sẵn cho mục đích này.

Đặc biệt là, nếu các khuyết tật xuất hiện sau khi Khách hàng sử dụng, cần phải đệ trình sản phẩm cho kiểm tra.

Bảng 8 – Kích thước và khối lượng trên một mét dài

Giá trị tính bằng milimet

Đường kính ngoài

Chiều dày 2), ± 10% vớigiá trị nhỏ nhất ± 0,2 mm 3)

(0,8)

1

(1,2)

1,5

(1,8)

2

(2,2)

2,5

(2,8)

3

(3,5)

4

(4,5)

5

(5,5)

6

Loạt 1)

Dungsai

Khối lượng trên một đơn vị dài, kg/m

2

3

6

± 0,12

0,103

0,123

8

0,142

0,173

0,201

0,240

10

0,182

0,222

0,260

0,314

12

0,221

0,271

0,320

0,398

0,453

0,493

14

0,260

0,321

0,379

0,462

0,542

0,592

16

0,300

0,370

0,438

0,536

0,630

0,691

0,749

18

0,339

0,419

0,497

0,610

0,719

0,789

0,857

0,956

20

±0,15

0,379

0,469

0,556

0,684

0,808

0,888

0,966

1,08

1,19

1,26

22

0,418

0,518

0,616

0,758

0,897

0,986

1,07

1,20

1,33

1,41

0,477

0,592

0,704

0,869

1,03

1,13

1,24

1,39

1,53

1,63

28

0,537

0,666

0,793

0,980

1,16

1,28

1,40

1,57

1,74

1,85

30

0,576

0,715

0,852

1,05

1,25

1,38

1,51

1,70

1,88

2,00

2,29

32

±0,20

0,616

0,765

0,911

1,13

1,34

1,48

1,62

1,82

2,02

2,15

2,46

35

0,838

1,00

1,24

1,47

1,63

1,78

2,00

2,22

2,37

2,72

38

0,912

1,09

1,35

1,61

1,78

1,94

2,19

2,43

2,59

2,98

3,35

40

0,962

1,15

1,42

1,70

1,87

2,05

2,31

2,57

7,74

3,15

3,55

45

±0,30

1,09

1,30

1,61

1,92

2,12

2,32

2,62

2,91

3,11

3,58

4,04

50

1,21

1,44

1,79

2,14

2,37

2,59

2,93

3,26

3,48

4,01

4,54

5,05

55

1,59

1,98

2,36

2,61

2,86

3,24

3,60

3,85

4,45

5,03

5,60

60

±0,40

1,74

2,16

2,58

2,86

3,14

3,55

3,95

4,22

4,88

5,52

6,16

6,78

70

2,04

2,53

3,03

3,35

3,68

4,16

4,64

4,96

5,74

6,51

7,27

8,01

8,75

80

2,33

2,90

3,47

3,85

4,22

4,78

5,33

5,70

6,60

7,50

8,38

9,25

10,1

90

±0,50

3,27

3,92

4,34

4,76

5,39

6,02

6,44

7,47

8,48

9,49

10,5

11,5

12,4

100

3,84

4,36

4,83

5,31

6,01

6,71

7,18

8,33

9,47

10,6

11,7

12,8

13,9

110

±0,60

5,33

5,85

6,63

7,40

7,92

9,19

10,5

11,7

12,9

14,2

15,4

120

5,82

6,93

7,24

8,09

8,66

10,1

11,4

12,8

14,2

15,5

16,9

140

±0,70

10,1

11,8

13,4

15

16,6

18,2

19,8

160

±0,80

15,4

17,3

19,1

21,0

22,8

1) Xem TCVN 9639 (ISO 4200) cho định nghĩa loạt. Việc phân loại đường kính ngoài là như nhau.

2) Phải tránh sử dụng các chiều dày trong ngoặc đơn khi có thể thực hiện được.

3) Dung sai chiều dày cho các ống có đường kính ngoài của ống 6 và 8 mm: ± 15%.

Tìm hiểu thêm: Đai thép giữ ống

Bảng Tra Trọng Lượng Và Các Công Thức Tính Khối Lượng Thép Hình Các Loại

Trong xây dựng cũng như trong quá trình thi công, có nhiều công trình công nghiệp hay dân dụng thì việc xác định chính xác cách tính khối lượng thép hình chữ I trọng lượng và tính khối lượng của thép hình sẽ đóng góp một phần không nhỏ vào việc các định chi phí, số lượng nguyên vật liệu xây dựng cần sử dụng cho công trình.

Như bao loại thép khác, việc tính khối lượng thép hình cũng có biên độ giao động. Do đó, hôm nay Giá Sắt Thép 24h xin giới thiệu đến độc giả các bảng tra trọng lượng và cách tính khối lượng thép hình chuẩn xác để việc xây dựng các công trình trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

Thép hình là gì?

Thép hình là sản phẩm có nhiều hình dạng khác nhau. Đây là loại vật liệu xây dựng sản xuất sựa theo hình dáng gần giống các chữ cái la-tinh in hoa. Do đó thép hình còn có cái tên gọi khác nữa là thép chữ. 

Tùy vào mục đích dùng thép hình mà khách hàng sẽ có sự lựa chọn sản phẩm thép hình phù hợp đối với công trình xây dựng của mình.

Các loại thép hình hiện nay

Dựa vào tất cả các đặc tính và ứng dụng thì thép hình hiện nay có nhiều kiểu dáng để có thể thích nghi với yêu cầu cao cũng như đa dạng của khách hàng trong các công trình công nghiệp và xây dựng. Thép hình hiện nay đang có 4 phân loại cơ bản phổ biến gồm có như: thép hình H, thép hình chữ U, thép chữ V, thép I và một số loại thép như L, Z, C.

Ứng dụng của thép hình

Thép hình là sản phẩm sắt thép được sử dụng nhiều trong những mục đích công nghiệp xây dựng nói chung cũng như trong ngành công nghiệp nặng nói riêng ví dụ như xây dựng cầu đường, nâng vận chuyển máy móc, đóng tàu, khung container, cầu, tháp truyền, vận chuyển máy móc, nhà tiền chế, xây dựng nhà xưởng, làm cọc cho nền nóng…

Cách tính khối lượng thép hình

Giá Sắt thép 24h xin gửi tới các quý độc giả các phương pháp tính khối lượng thép hình phổ biến nhất hiện nay gồm có:

Quy tắc ký hiệu trong công thức tính trọng lượng thép hình

Những ký hiệu được sử dụng rộng rãi trong các bảng tính khối lượng thép hình như:

+ H là ký hiệu của kích thước Chiều cao với đơn vị: mm

+ B là ký hiệu của kích thước Chiều rộng với đơn vị đo: mm

+ t1 là ký hiệu của chỉ số Độ dày tấm thép với đơn vị đo: mm

+ L là ký hiệu của chỉ số Chiều dài cạnh bo với đơn vị đo: mm

+ W là ký hiệu của trọng lượng hoặc khối lượng tấm thép với đơn vị đo: kg/m

Cách tính khối lượng thép hình V

Đối với dòng sản phẩm thép hình V đều cạnh sẽ công thức tính khối lượng thép hình là:

Trọng lượng = (B x 2 – t1) * t1 * Chiều dài cạnh (m) * 0,00785

Đối với loại thép hình chữ V có các cạnh không đều nhau thì công thức tính là:

Trọng lượng = (Chiều rộng của cạnh dài + chiều rộng của cạnh ngắn – t1) * t1 * Chiều dài cạnh(m) * 0,0076

Cách tính khối lượng thép hình hộp vuông

Trọng lượng = B * 4 * t1 * Chiều dài cạnh (m) * 0,00785

Cách tính khối lượng thép hình hộp chữ nhật

Trọng lượng = (Kích thước cạnh chiều dài + Kích thước cạnh chiều rộng) * 2 * t1 8 Chiều dài cạnh thép (m) * 0,00785

Cách tính khối lượng thép hình hộp chữ nhật

Trọng lượng = Kích thước độ dày của thép * kích thước độ dày của tường * Chỉ số chiều dài tấm thép (m) * 0,0246

Bảng tra trọng lượng thép hình 

Bảng tra thép hình H

Giá Sắt Thép 24h xin được gửi tới các quý khách hàng và các bạn độc giả bảng tra trọng lượng thép hình H tiêu chuẩn, chính xác nhất hiện nay:

Quy cách

Diện tích MCN

Khối lượng

h x b x d (mm)

t1 (mm)

t2 (mm)

r (mm)

(cm²)

(Kg/m)

H100x50

5

7

8

11,85

9,3

H100x100

6

8

10

21,9

17,2

H125x60

6

8

9

16,84

13,2

H125x125

6,5

9

10

30,31

23,8

H150x75

5

7

8

17,85

14

H150x100

6

9

11

26,84

21,1

H150x150

7

10

11

40,14

31,5

H175x90

5

8

9

23,04

18,1

H175x175

7,5

11

12

51,21

40,2

H198x99

4,5

7

11

23,18

18,2

H200x100

5,5

8

11

27,16

21,3

H200x150

6

9

13

39,01

30,6

H200x200

8

12

13

63,53

49,9

H200x204

12

12

13

71,53

56,2

H248x124

5

8

12

32,68

25,7

H250x125

6

9

12

37,66

29,6

H250x175

7

11

16

56,24

44,1

H250x250

9

14

16

92,18

72,4

H250x255

14

14

16

104,7

82,2

H294x302

12

12

18

107,7

84,5

H298x149

5,5

8

13

40,8

32

H300x150

6,5

9

13

46,78

36,7

H300x200

8

12

18

72,38

56,8

H300x300

10

15

18

119,8

94

H300x305

15

15

18

134,8

106

H340x250

9

14

20

105,5

79,7

H344x348

10

16

20

146

115

H346x174

7

11

14

63,14

49,6

H350x175

6

9

14

52,68

41,4

H350x350

12

19

20

173,9

137

H388x402

15

15

22

178,5

140

H390x300

10

16

22

136

107

H394x398

11

18

22

186,8

147

H396x199

7

11

16

72,16

56,6

H400x200

8

13

16

84,12

66

H400x400

13

21

22

218,7

172

H400x408

21

21

22

250,7

197

H414x405

18

28

22

295,4

232

H428x407

20

35

22

360,7

283

H440x300

11

18

24

157,4

124

H446x199

8

12

18

84,3

66,2

H450x200

9

14

18

96,76

76

H458x417

30

50

22

528,6

415

H482x300

11

15

26

145,5

114

H488x300

11

18

26

163,5

128

H496x199

9

14

20

101,3

79,5

H498x432

45

70

22

770,1

605

H500x200

10

16

20

114,2

89,6

H506x201

11

19

20

131,3

103

H582x300

12

17

28

174,5

137

H588x300

12

20

28

192,5

151

H594x302

14

23

28

222,4

175

H596x199

10

15

22

120,5

94,6

H600x200

11

17

22

134,4

106

H606x201

12

20

22

152,5

120

H692x300

13

20

28

211,5

166

H700x300

13

24

28

235,5

185

H792x300

14

22

28

243,4

191

H800x300

14

26

28

267,4

210

H890x299

15

23

28

270,9

213

H900x300

16

28

28

309,8

243

H912x302

18

34

28

364

286

Bảng tra thép hình I

Giá Sắt Thép 24h xin được gửi tới các quý khách hàng và các bạn độc giả bảng tra khối lượng thép hình I tiêu chuẩn, chính xác nhất hiện nay:

Quy Cách

Thông số phụ

Diện tích MCN

Khối Lượng

h x b x d (mm)

t (mm)

R (mm)

r (mm)

(cm²)

Kg/m

I100x55x4.5

7.2

7.0

2.5

12.0

9.46

I120x64x4.8

7.3

7.5

3.0

14.7

11.50

I140x73x4.9

7.5

8.0

3.0

17.4

13.70

I160x81x5.0

7.8

8.5

3.5

20.2

15.90

I180x90x5.1

8.1

9.0

3.5

23.4

18.40

I180x100x5.1

8.3

9.0

3.5

25.4

19.90

I200x100x5.2

8.4

9.5

4.0

26.8

21.00

I200x110x5.2

8.6

9.5

4.0

28.9

22.70

I220x110x5.4

8.7

10.0

4.0

30.6

24.00

I220x120x5.4

8.9

10.0

4.0

32.8

25.80

I240x115x5.6

9.5

10.5

4.0

34.8

27.30

I240x125x5.6

9.8

10.5

4.0

37.5

29.40

I270x125x6.0

9.8

11.0

4.5

40.2

31.50

I270x135x6.0

10.2

11.0

4.5

43.2

33.90

I300x135x6.5

10.2

12.0

5.0

46.5

36.50

I300x145x6.5

10.7

12.0

5.0

49.9

39.20

I330x140x7.0

11.2

13.0

5.0

53.8

42.20

I360x145x7.5

12.3

14.0

6.0

61.9

48.60

I400x155x8.3

13.0

15.0

6.0

72.6

57.00

I450x160x9.0

14.2

16.0

7.0

84.7

66.50

I500x170x10.0

15.2

17.0

7.0

100.0

78.50

I550x180x11.0

16.5

18.0

7.0

118.0

92.60

I600x190x12.0

17.8

20.0

8.0

138.0

108.00

Bảng tra thép hình U

Giá Sắt Thép 24h xin được gửi tới các quý khách hàng và các bạn độc giả bảng tra khối lượng thép hình U tiêu chuẩn, chính xác nhất hiện nay:

Quy cách

Thông số phụ

Diện tích MCN

Khối lượng

h x b x d (mm)

t (mm)

R (mm)

r (mm)

(cm²)

(Kg/m)

50x32x4,4

7,00

6,00

2,50

6,16

4,84

65x36x4,4

7,20

6,00

2,50

7,51

5,90

80x40x4,5

7,40

6,50

2,50

8,98

7,05

100x46x4,5

7,60

7,00

3,00

10,90

8,59

120x52x4,8

7,80

7,50

3,00

11,30

10,40

140x58x4,9

8,10

8,00

3,00

15,60

12,30

140x60x4,9

8,70

8,00

3,00

17,00

13,30

160x64x5,0

8,40

8,50

3,50

18,10

14,20

160x68x5,0

9,00

8,5

3,50

19,50

15,30

180x70x5,1

8,70

9,00

3,50

20,70

16,30

180x74x5,1

9,30

9,00

3,50

22,20

17,40

200x76x5,2

9,00

9,50

4,00

23,40

18,40

200x80x5,2

9,70

9,50

4,00

25,20

19,80

220x82x5,4

9,50

10,00

4,00

26,70

21,00

220x87x5,4

10,20

10,00

4,00

28,80

22,60

240x90x5,6

10,00

10,50

4,00

30,60

24,00

240x95x5,6

10,70

10,50

4,00

32,90

25,80

270x95x6,0

10,50

11,00

4,50

35,20

27,70

300x100x6,5

11,00

12,00

5,00

40,50

31,80

360x110x7,5

12,60

14,00

6,00

53,40

41,90

400x115x8,0

13,50

15,00

6,00

61,50

48,30

Bảng tra thép hình C

Giá Sắt Thép 24h xin được gửi tới các quý khách hàng và các bạn độc giả bảng tra khối lượng thép hình C tiêu chuẩn, chính xác nhất hiện nay:

Quy Cách

Độ dày

(mm)

(mm)

a x b x r

1,2

1,4

1,5

1,8

2

2,2

2,3

2,5

2,8

3

3,2

C80x40x10

1,62

1,88

2,00

2,38

2,62

2,86

2,98

3,21

3,55

C80x40x15

1,72

1,99

2,12

2,51

2,78

3,03

3,16

3,4

3,77

C80x50x10

1,81

2,1

2,24

2,66

2,93

3,2

3,34

3,6

4

C80x50x15

1,9

2,21

2,36

2,8

3,09

3,38

3,52

3,8

4,21

C100x40x15

1,9

2,21

2,36

2,8

3,09

3,38

3,52

3,8

4,21

4,48

4,78

C100x45x13

1,96

2,27

2,43

2,89

3,19

3,48

3,63

3,92

4,34

4,62

4,93

C100x45x15

2

2,32

2,47

2,94

3,24

3,55

3,7

4

4,43

4,71

5,03

C100x45x20

2,09

2,42

2,59

3,08

3,4

3,72

3,88

4,19

4,65

4,95

5,28

C100x50x13

2,06

2,38

2,55

3,03

3,34

3,65

3,81

4,11

4,56

4,86

5,18

C100x50x15

2,09

2,43

2,59

3,08

3,4

3,72

3,88

4,19

4,65

4,95

5,28

C100x50x20

2,19

2,54

2,71

3,22

3,56

3,9

4,06

4,39

4,87

5,19

5,53

C120x45x15

2,71

3,22

3,56

3,9

4,06

4,39

4,87

5,19

5,53

C120x45x20

2,83

3,37

3,72

4,07

4,24

4,58

5,09

5,42

5,78

C120x50x15

2,83

3,37

3,72

4,07

4,24

4,58

5,09

5,42

5,78

C120x50x20

2,95

3,51

3,88

4,24

4,42

4,78

5,31

5,66

6,04

C125x45x15

2,77

3,3

3,64

3,98

C125x45x20

2,89

3,44

3,8

4,15

C140x50x15

3,65

4,03

4,41

4,6

4,98

5,53

5,89

6,29

C140x50x20

3,79

4,19

4,59

4,78

5,17

5,75

6,13

6,54

C140x60x15

3,93

4,35

4,76

4,96

5,37

5,97

6,37

6,79

C140x60x20

4,07

4,5

4,93

5,14

5,57

6,19

6,6

7,04

C150x50x15

3,79

4,19

4,59

4,78

5,17

5,75

6,13

6,54

C150x50x20

3,3

3,93

4,35

4,76

4,96

5,37

5,97

6,37

6,79

C150x60x15

3,42

4,07

4,5

4,93

5,14

5,57

6,19

6,6

7,04

C150x60x20

3,53

4,21

4,66

5,1

5,32

5,76

6,4

6,83

7,29

C150x65x15

3,53

4,213

4,66

5,1

5,32

5,76

6,4

6,84

7,29

C150x65x20

3,65

4,35

4,82

5,28

5,5

5,96

6,63

7,07

7,54

C160x65x15

3,93

4,35

4,76

4,96

5,37

5,97

6,37

6,79

C160x65x20

4,07

4,5

4,93

5,14

5,57

6,19

6,6

7,04

C180x55x15

4,35

4,82

5,28

5,5

5,96

6,63

7,07

7,54

C180x55x20

4,5

4,98

5,45

5,69

6,15

6,85

7,31

7,79

C180x60x15

4,5

4,98

5,45

5,69

6,15

6,85

7,31

7,79

C180x60x20

4,64

5,13

5,62

5,87

6,35

7,07

7,54

8,04

C180x65x15

4,64

5,13

5,62

5,87

6,35

7,07

7,54

8,04

C180x65x20

4,78

5,29

5,8

6,05

6,55

7,29

7,78

8,3

C200x50x15

4,5

4,98

5,45

5,69

6,15

6,85

7,31

7,79

C200x50x20

4,64

5,13

5,62

5,87

6,35

7,07

7,54

8,05

C200x65x15

4,92

5,45

5,97

6,23

6,74

7,51

8,01

8,55

C200x65x20

5,06

5,6

6,14

6,41

6,94

7,73

8,25

8,8

C200x70x15

5,06

5,6

6,14

6,41

6,94

7,73

8,25

8,8

C200x70x20

5,2

5,76

6,31

6,59

7,14

7,95

8,49

9,05

C220x65x15

5,76

6,31

6,59

7,14

7,95

8,49

9,05

C220x65x20

5,92

6,49

6,77

7,33

8,17

8,72

9,3

C220x70x15

5,92

6,49

6,77

7,33

8,17

8,72

9,3

C220x70x20

6,07

6,66

6,95

7,53

8,39

8,96

9,55

C220x75x15

6,07

6,66

6,95

7,53

8,39

8,96

9,55

C220x75x20

6,23

6,83

7,13

7,72

8,61

9,19

9,8

C250x75x15

6,55

7,18

7,49

8,12

9,05

9,66

10,31

C250x75x20

6,7

7,35

7,67

8,31

9,27

9,9

10,56

C250x80x15

6,7

7,35

7,67

8,31

9,27

9,9

10,56

C250x80x20

6,86

7,52

7,85

8,51

9,49

10,13

10,81

C300x75x15

7,33

8,04

8,39

9,1

10,15

10,84

11,56

C300x75x20

7,49

8,21

8,57

9,29

10,37

11,08

11,81

C300x80x15

7,49

8,21

8,57

9,29

10,37

11,08

11,81

C300x80x20

7,64

8,39

8,76

9,49

10,59

11,31

12,07

Bảng tra thép hình V

Giá Sắt Thép 24h xin được gửi tới các quý khách hàng và các bạn độc giả bảng tra khối lượng thép hình V tiêu chuẩn, chính xác nhất hiện nay:

Quy cách

Thông số phụ

Trọng lượng

Trọng lượng

(mm)

A (mm)

t (mm)

R (mm)

(Kg/m)

(Kg/cây)

V20x20x3

20

3

35

0,38

2,29

V25x25x3

25

3

35

1,12

6,72

V25x25x4

25

4

35

1,45

8,70

V30x30x3

30

3

5

1,36

8,16

V30x30x4

30

4

5

1,78

10,68

V35x35x3

35

4

5

2,09

12,54

V35x35x4

35

5

5

2,57

15,42

V40x40x3

40

3

6

1,34

8,04

V40x40x4

40

4

6

2,42

14,52

V40x40x5

40

5

6

2,49

14,94

V45x45x4

45

4

7

2,74

16,44

V45x45x5

45

5

7

3,38

20,28

V50x50x4

50

4

7

3,06

18,36

V50x50x5

50

5

7

3,77

22,62

V50x50x6

50

6

7

4,47

26,82

V60x60x5

60

5

8

4,57

27,42

V60x60x6

60

6

8

5,42

32,52

V60x60x8

60

8

8

7,09

42,54

V65x65x6

65

6

9

5,91

35,46

V65x65x8

65

8

9

7,73

46,38

V70x70x6

70

6

9

6,38

38,28

V70x70x7

70

7

9

7,38

44,28

V75x75x6

75

6

9

6,85

41,10

V75x75x8

75

8

9

8,99

53,94

V80x80x6

80

6

10

7,34

44,04

V80x80x8

80

8

10

9,63

57,78

V80x80x10

80

10

10

11,90

71,40

V90x90x7

90

7

11

9,61

57,66

V90x90x8

90

8

11

10,90

65,40

V90x90x9

90

9

11

12,20

73,20

V90x90x10

90

10

11

15,00

90,00

V100x100x8

100

8

12

12,20

73,20

V100x100x10

100

10

12

15,00

90,00

V100x100x12

100

12

12

17,80

106,80

V120x120x8

120

8

13

14,70

88,20

V120x120x10

120

10

13

18,20

109,20

V120x120x12

120

12

13

21,60

129,60

V125x125x8

125

8

13

15,30

91,80

V125x125x10

125

10

13

19,00

114,00

V125x125x12

125

12

13

22,60

135,60

V150x150x10

150

10

16

23,00

138,00

V150x150x12

150

12

16

27,30

163,80

V150x150x15

150

15

16

33,80

202,80

V180x180x15

180

15

18

40,90

245,40

V180x180x18

180

18

18

48,60

291,60

V200x200x16

200

16

18

48,50

291,00

V200x200x20

200

20

18

59,90

359,40

V200x200x24

200

24

18

71,10

426,60

V250x250x28

250

28

18

104,00

624,00

V250x250x35

250

35

18

128,00

768,00

Đơn vị cung cấp thép hình uy tín chuyên nghiệp tại TP.HCM

Giá Sắt Thép 24h là một trong những nhà phân phối vật tư xây dựng uy tín và hàng đầu Việt Nam. Đơn vị cũng là một trong số ít những địa điểm được khách hàng tin tưởng, lựa chọn và yêu thích để mua các loại sản phẩm như sắt thép, bản mã và các loại vật tư xây dựng khác.

Với quy mô nhà xưởng rộng lớn, máy móc, trang thiết bị tiên tiến và hiện đại,… Các sản phẩm do chúng tôi sản cung cấp luôn đảm bảo yếu tố về kĩ thuật cũng như chất lượng. Hãy lựa chọn Giá Sắt Thép 24h để mua thép hình, vì:

+ Giá sắt thép 24h là đơn vị chuyên cung cấp hàng chính hãng và chất lượng cao

+ Doanh nghiệp Giá Sắt Thép 24h là đại lí cấp 1 chuyên cung cấp các sản phẩm vật tư xây dựng nên có giá thành ưu đãi cạnh tranh nhất thị trường Việt Nam. Đặc biệt là đối với khách hàng có nhu cầu mua số lượng lớn thép hình thì sẽ nhận được mức giá cực kì hấp dẫn.

+ Khách hàng khi mua hàng tại Giá sắt thép 24h sẽ được Công ty hỗ trợ vận chuyển và giao hàng tận nơi. Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn miễn phí 100% vận chuyển đối với những khách hàng mua số lượng lớn nhằm tiết kiệm được chi phí cho xây dựng.

Hi vọng là qua bài viết trên, quý khách sẽ có thêm nhiều thông tin về các thông số quan trọng cũng như bảng tra trọng lượng, công thức tính thép hình hay cách tính khối lượng thép hình chuẩn xác hiện nay. Nếu có như cầu tìm hiểu, mua sản phẩm với giá tốt nhất, mời quý khách hàng liên hệ ngay qua:

Hotline : 0923.575.999

Giá Sắt Thép 24h – Cổng thông tin cập nhật giá thép hôm nay trong và ngoài nước

Tiêu Chuẩn Các Loại Móng Nhà Trong Xây Dựng Và Quy Trình Làm Móng Nhà

Tiêu chuẩn các loại móng nhà trong xây dựng và quy trình làm móng nhà

Móng nhà là bộ phận không thể thiếu khi xây nhà. Một móng nhà tốt, chắc khỏe sẽ đảm bảo được kết cấu ngôi nhà vững chắc. Đảm bảo được an toàn cho người sử dụng. Chính vì vậy, khi tiến hành xây nhà, bạn cần phải có những hiểu biết nhất định về tiêu chuẩn của các loại móng nhà. Việc này sẽ giúp bạn kiểm soát và nắm bắt được móng nhà có được thi công đạt tiêu chuẩn hay không.

Tiêu chuẩn của các loại móng nhà Tiêu chuẩn móng đơn

Móng đơn là một trong những loại móng phổ biến và xuất hiện khá nhiều ở các khu vực nông thôn. Loạt móng này thường có kích thước vừa phải. Đáy móng là có thể là hình vuông, hình chữ nhật hoặc hình tròn. Tùy thuộc vào thiết kế và cấu trúc đất tại khu vực đó.

Bạn đang xem: Móng nhà

Tiêu chuẩn thiết kế nền móng đơn là gì?

Hiện nay có 2 loại móng đơn phổ biến là móng đơn làm từ gạch đá. Và móng đơn làm từ cột bê tông cốt thép.

Tuy nhiên cách xác định móng này khá khó để tiến hành chuẩn xác do kết cấu của từng khu vực đất khác nhau. Vì vậy, nó thường được sử dụng để xây dựng các công trình 1 tầng cỡ nhỏ mà thôi.

Móng đơn bê tông cốt thép.

Là loại móng đơn được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Móng đơn bê tông cốt thép được tiến hành đổ tại chỗ tạo thành một kết cấu đồng nhất. Nhờ đó, không cần phải dựa vào tỉ lệ độ cao và đáy móng. Tuy nhiên, loại móng này yêu cầu cần phải tính toán trước để xác định chiều cao và kích thước hợp lý của móng.

Móng đơn đúng tâm: Ptb<=Rtc

Móng đơn lệch tâm: Pmax=<1.2Rtc

Trong đó, Ptb và Pmax là áp suất đáy trung bình và lớn lớn nhất. Rtc là cường độ tiêu chuẩn đất nền.

Cường độ tiêu chuẩn đất nền được tính bằng công thức sau.

b: là chiều rông móng

q: là tải trọng móng

c: là lực dính đơn vị đất nền

A1/4, B, D: Hệ số phụ thuộc góc ma sát trong của đất

m: hệ số làm việc nền móng trong điều kiện thường

Qua công thức này, ta có thể nhận thấy rằng. Để có xác định được móng đơn bê tông cốt thép tiêu chuẩn. Trước hết phải xác định được độ bám dính nền đất xây dựng. Khả năng làm việc và chịu lực của nền móng. Khi đã xác định được các yếu tố ảnh hưởng lên móng. Lúc đó, tùy thuộc vào số tầng muốn xây dựng, mà áp dụng công thức để tính toán được kích thước và bố trí móng đơn cho hợp lý.

Tiêu chuẩn móng băng

Móng băng có tiêu chuẩn thiết kế nền móng như nào?

Móng băng là loại móng xuất hiện cực kỳ phổ biến ở những công trình nhà phố. Nhà thấp tầng ( từ 5 tầng đổ xuống tại Việt Nam). Đây là loại móng nhà thi công dễ dàng và cũng khá tiết kiệm. Tuy nhiên, trong quá trình thi công công trình. Vẫn phải đảm bảo được những yếu tố cần thiết như:

Móng băng tiêu chuẩn phải gồm 3 phần chính là: bê tông lót móng giúp bảo vệ bản nền và khung móng. Bản nền móng móng có tác dụng duy trì và phân bổ lực một cách đồng đều. Và cuối cùng là dầm móng, có tác dụng liên kết các móng thành 1 khối.

Lớp bê tông dùng làm lót móng có độ dày tối thiểu là 100 mm

Móng băng phổ thông có kích thước là: 350mm x 900-1200 mm. Trong đó, phần dầm móng phổ thông vào khoảng 300mm x 500-700 mm.

Thép sử dụng trong bản móng có kích thước tối thiểu là Φ12a150. Trong khi đó, thép của dầm móng có kích thước như sau: thép dọc có đường kính 6Φ(18-22). Trong khi đó thép đai là Φ8a150.

Tiêu chuẩn móng cọc

Tiêu chuẩn và biện pháp thi công móng cọc

Móng cọc là một trong những loại móng được sử dụng phổ biến ở những công trình có nền đất yếu. Loại móng này chỉ gồm 2 bộ phận là Đài móng và cọc. Trong đó, phần cọc sẽ được tiến hành cấy xuống sâu bề mặt đất có tác dụng chịu lực và truyền tải lực xuống nền đất. Còn đài cọc sẽ đảm nhiệm phân bổ, phân tán lực từ công trình nên các cột móng.

Muốn móng cọc đem lại hiệu quả cao nhất. Bên cạnh việc có bản vẽ kỹ thuật chi tiết. Móng cần phải đạt những tiêu chuẩn nhất định sau:

Xác định tính chất địa hình thi công của khu đất xây dựng.

Kết cấu của cọc được sử dụng. Qua đó, tính toán khả năng chịu lún, chịu lực của cọc.

Dự tính kết cấu, số tầng, mối quan hệ giữa các tầng. Để từ đó có thể tính toán và phân bổ được số cọc cần thiết cho công trình.

Tiêu chuẩn móng bè

Móng bè sử dụng trong các công trình thấp tầng

Móng bè là móng được sử dụng trong những công trình 4 tầng trở xuống. Cùng với đó, công trình thi công có thể có tầng hầm hoặc những công trình nằm dưới bề mặt đất. Với việc nằm ở tầng đất nông, móng sẽ phải chịu tác động rất lớn từ vùng đất xây dựng. Vì vậy, khi thiết kế và xây móng bè cần phải đạt những tiêu chuẩn nhất định để móng có khả năng chịu đạt hiệu quả tối đa.

Chiều cao của bản móng tối thiểu là 32 cm. Kích thước dầm móng là 300×700 mm.

Bản móng nên được làm từ 2 lớp thép Φ12a200. Trong khi đó, phần dầm móng nên sử dụng thép dọc 6Φ(20-22) và thép đai Φ8a150 để đạt khả năng chịu lực tốt nhất.

Lớp lót sàn bê tông có cần có độ dày tối thiểu 100 mm.

Lớp bản móng của móng bè có 4 kiểu chính là bản phẳng, bản vòm ngược, bản hộp và bản có sườn. Với bản móng phẳng truyền thống. Chiều dài bản e =⅙ độ dài, và khoảng cách giữa các cột phải nhỏ hơn 9m. Bản vòm ngược chỉ nên sử dụng trong các công trình nhỏ. Và phần bản vòm có thể sử dụng gạch để xây với điều kiện e=(0.032 chiều dài + 0.03)m. Bản móng hộp có thể cho kết cấu chịu lực tốt nhất và phân bố lún đều lên toàn bộ nền đất. Tuy nhiên quá trình thi công phức tạp cần phải tiến hành bởi những thợ có tay nghề cao.

Quy trình làm móng nhà B1: Khảo sát địa chất nơi xây nhà

Bước đầu tiên khi làm móng là cần khảo sát địa chất khu vực xây dựng công trình, nhà ở. Việc khảo sát địa chất sẽ giúp nhà thầu, biết được khu đất của công trình dự định xây dựng là nền đất gì.

Tiến hành khảo sát địa chất là bước đầu tiên trong quy trình làm móng nhà

B2: Lựa chọn phương án, vật liệu làm móng phù hợp

Sau khi đã xác định kết cấu của nền đất. Việc tiếp theo mà nhà thầu cần tiến hành là lựa chọn phương án móng cần thi công và vật liệu làm móng tương ứng cho từng loại. Điều này sẽ đảm bảo phương án móng nhà sử dụng đạt hiệu quả tốt nhất. Tránh việc lựa chọn sai cấu trúc móng làm giảm tuổi thọ của công trình.

B3: Đào hố móng

Khi đã có được phương án và vật liệu làm móng phù hợp. Lúc này nhà thầu sẽ tiến hành đào hố móng. Tùy thuộc vào phương án sử dụng khi làm móng. Mà nhà thầu tiến hành đào hố móng sao cho phù hợp.

B4: Làm phẳng mặt hố

Kết thúc bước 3. Nhà thầu cần làm phẳng và làm sạch mặt hố. Điều này sẽ tránh được những tác nhân môi trường sẽ làm ảnh hưởng đến cấu trúc móng trong tương lai. Cũng như đảm bảo rằng móng được thi công một cách tốt nhất.

B5: Kiểm tra cao độ lót móng

Song song với quá trình làm phẳng mặt hố. Nhà thầu cũng phải kiểm tra cao độ lót móng trước tiến hành thực tiến hành đổ bê tông lót cho các loại móng nhà. Kiểm tra cao độ sẽ đảm bảo lớp lót móng bằng phẳng, có kết cấu ổn định.

B6: Đổ bê tông lót và cắt đầu cọc

Sau khi toàn bộ các bước kiểm tra và chuẩn bị hố móng hoàn thành. Lúc này, nhà thầu bắt đầu tiến hành đổ bê tông lót móng cho hố. Các loại móng nhà dù khác nhau về cấu trúc và kết cấu. Tuy nhiên, lớp bê tông lót thường được tiến hành giống nhau. Bê tông lót có độ dày tối thiểu là 100 mm. Cùng với đó, lớp bê tông cần phải có bề mặt thật phẳng và mịn.

B7: Ghép cốp pha móng

Khi bê tông lót móng đã hoàn toàn ổn định. Lúc này, nhà thầu sẽ tiến hành dựng khung và ghép cốp pha móng nhà. Các tấm cốp pha được sử dụng phải có bề mặt phẳng, độ khít cao. Việc ghép cốp pha và bản móng chuẩn sẽ đảm bảo về kết cấu và tuổi thọ của công trình.

Các loại móng nhà đều phải được ghép cốp pha để định hình cấu trúc móng

B8: Đổ bê tông móng

Khi cốp pha móng đã được kiểm tra đảm bảo đủ điều kiện đê thi công móng. Quá trình đổ bê tông móng sẽ bắt đầu được tiến hành. Lớp bê tông được trộn theo tỉ lệ nhất định, cũng như phải đảm bảo rằng bê tông được san đều và bao bọc lên toàn bộ khung thép móng nhà trước đó. Điều này sẽ giúp lớp móng giữ được độ ổn định và liên kết chặt với lớp bê tông lót

B9: Tháo cốp pha móng

Cốp pha móng chỉ được tiến hành tháo dỡ khi lớp bê tông đã đông đặc và đạt đủ số ngày tuổi. Với những công trình cỡ nhỏ. Thời gian tháo cốp pha móng nhà tối thiểu là sau 28 ngày. Khoảng thời gian này là đủ để bê tông có thời gian nghỉ và đạt độ liên kết chắc chắn nhất.

B10: Bảo dưỡng bê tông móng sau khi đổ

Báo Giá Thép V Hòa Phát 2023

Báo giá thép V Hòa Phát 2023

Báo giá thép V Hòa Phát 2023 ở công ty Tôn thép Sáng Chinh cam kết luôn hỗ trợ tư vấn cho mọi khách hàng. Quy cách và kích thước thép đa dạng nên có thể thoải mái trong chọn lựa. Hàng hóa sẽ được giao đúng giờ, bốc xếp tận nơi. Hệ thống website: chúng tôi hằng ngày sẽ tự động cập nhật những tin tức mới nhất

Thép V được nhà máy sắt thép Hòa Phát ứng dụng công nghệ dây chuyền hiện đại, sản xuất được nhiều thông số trong xây dựng. Giá được trực tiếp niêm yết nên sẽ rẻ hơn các đại lý khác. Gọi ngay để nhận nhiều ưu đãi: 0852852386 – 0852852386

Bạn đang xem: Giá thép v hòa phát

Báo giá thép V Hòa Phát 2023

Báo giá thép v mạ kẽm bên dưới là những thông tin luôn thu hút nhiều sự chú ý của mọi khách hàng. Mức giá trong báo giá thép v mạ kẽm được Tôn thép Sáng Chinh điều chỉnh hợp lý. Giao hàng tận nơi mà không thông qua cơ sở trung gian nào, kèm theo xuất hóa đơn bán hàng

Sơ nét về một số thông tin mà bạn cần biết về thép hình V

Dựa vào đặc điểm bên ngoài, bạn dễ dàng xác định khi chúng có dạng hình chữ V. Ở một số vùng miền, chúng còn được gọi là thép góc, hay thép chữ V

Thông thường, thép hình V được phân ra hai dạng chính: Thép đen và thép mạ kẽm nhúng nóng. Sử dụng tùy thuộc vào từng mục đích cụ thể, cũng như là yêu cầu trong xây dựng mà thép V có thể gia công quy cách tùy ý

Trên thị trường, có phổ biến các chủng loại như: V50, V60, V63, V70, V80, V90, V100, V120, V130…Báo giá thép v50x50x5 chỉ mang tính chất tham khảo chung vì tùy diễn biến của thị trường mà chi phí mua vật tư có thể thay đổi

Đặc tính kỹ thuật

Mác thépTHÀNH PHẦN HÓA HỌC ( %)CmaxSimax Mn maxPmaxSmaxNimaxCrmaxCumaxA360.270.15-0.401.200.0400.050 0.20SS400 0852852386 Q235B0.220.351.400.0450.0450.300.300.30S235JR0.220.551.600.0500.050 GR.A0.210.502.5XC0.0350.035 GR.B0.210.350.800.0350.035

Bảng báo giá thép hình và thép tròn trơn Hòa Phát Bảng báo giá thép hình U

Bảng giá thép tròn trơn Hòa Phát

Báo giá thép tròn trơn Hòa Phát, phi thép được sản xuất nhiều kích thước khác nhau. Tùy theo đặc điểm mỗi hạng mục thi công mà chọn lựa sao cho hợp kinh tế của mỗi nhà thầu. Mua số lượng lớn sẽ được giảm giá hấp dẫn, dịch vụ áp dụng cho tất cả khách hàng

Kho hàng công Ty Sáng Chinh luôn phân phối đa dạng sắt thép xây dựng tốt nhất hiện nay

Đội ngũ làm việc 24/24h, hỗ trợ khách hàng nhanh chóng, tất cả thắc mắc sẽ được làm rõ kịp thời. Chúng tôi được người tiêu dùng đánh giá cao, là đại lý cung cấp vật liệu xây dựng cho các đại lý lớn nhỏ tại khu vực Miền Nam và các chi nhánh khác trên toàn quốc uy tín cao

Chúng tôi không giới hạn số lượng đơn hàng trong ngày. Nhận hợp đồng vận chuyển giao hàng đến tận công trình theo hợp đồng ngắn hạn và dài hạn

Nguồn tiêu thụ sắt thép hiện nay được đòi hỏi rất nhiều về chủng loại. Do đó, ngoài việc nhập các sản phẩm sắt thép của các hãng trong nước có uy tín, chúng tôi còn nhập khẩu sắt thép chính hãng từ các nước: Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Đài Loan,…

Mọi chi tiết và yêu cầu về dịch vụ, xin vui lòng liên hệ: Công Ty TNHH Sáng Chinh

Chúng tôi chuyên cung cấp các loại sắt, thép, tôn hàng chính hãng với giá cả ưu đãi nhất thị trường.

Tham Khảo: Quy cách ống thép mạ kẽm hòa phát

Trụ sở chính: Số 43/7b Phan Văn Đối, ấp Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM.

Chi nhánh 1: 46/1 khu phố 5 – số 6 – Phường Linh Tây – Thủ Đức

Chi nhánh 2: 33D Thiên Hộ Dương – Phường 1 – Gò Vấp

Chi nhánh 3: 16F Đường 53, Phường Tân Phong, Quận 7

Chi nhánh 4: 75/71 Lý Thánh Tông – Phường Tân Thới Hòa – Quận Tân phú

Chi nhánh 5: 3/135, Ấp Bình Thuận 1 – Xã Thuận Giao, Huyện Thuận An, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương

Hotline: 0852852386 – 0852852386

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiêu Chuẩn Thép Hình Cán Nóng Các Loại H, U, I, V trên website Yvju.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!