Xu Hướng 10/2023 # Tiếng Anh 8 Unit 6: Skills 1 Soạn Anh 8 Trang 64 # Top 14 Xem Nhiều | Yvju.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Tiếng Anh 8 Unit 6: Skills 1 Soạn Anh 8 Trang 64 # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 8 Unit 6: Skills 1 Soạn Anh 8 Trang 64 được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Yvju.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Câu 1

Task 1. Read the fable The Starfruit Tree. Then find the following words and underline them in the story. What do they mean?

(Đọc truyện ngụ ngôn Cây khế. Sau đó tìm những từ sau và gạch dưới chúng trong truyện. Chúng có nghĩa gì?)

fortune

filled

starfruit tree

load

ripe

repay

Once upon a time, there was a rich man living in a village. When he died, he left his two sons a fortune. But the elder brother gave his brother only a starfruit tree. When the fruit was ripe, an eagle came and ate the fruit. The younger brother begged the eagle not to. The eagle promised to repay him in gold and told him to make a bag to carry it. The eagle took him on its back to a place of gold. There, he filled the bag with gold. When he got home he was rich. The elder brother was surprised, so he asked his brother to explain. After hearing the story, he offered to swap his fortune for the starfruit tree, and his kind brother accepted. When the eagle came, the elder brother asked it to take him to the place of gold. The greedy brother filled a very large bag and all his pockets with gold. On the way home, because the load was too heavy, the eagle got tired and dropped him into the sea.

Dịch nghĩa

Ngày xửa ngày xưa, có một người đàn ông giàu có sống trong một ngôi làng. Khi ông mất, ông để lại cho 2 con trai một gia tài. Nhưng người anh chỉ cho người em một cây khế. Khi trái chín, một con đại bàng đến và ăn trái. Người em nài nỉ đại bàng đừng ăn. Con đại bàng hứa trả ơn bằng vàng và nói người em may một cái túi để đựng vàng. Con đại bàng chở người em trên lưng đến nơi có vàng. Ở đó, người em bỏ đầy vàng vào túi. Khi người em về nhà, người em trở nên giàu có. Người anh rất ngạc nhiên và bảo người em giải thích. Sau khi nghe câu chuyện, người anh đề nghị đổi gia tài lấy cây khế và người em tốt bụng đồng ý. Khi con đại bàng đến, người anh yêu cầu nó dắt đến nơi có vàng. Người anh tham lam bỏ vàng vào một cái túi thật to và tất cả các túi trên quần áo của mình. Trên đường về nhà, bởi vì túi vàng quá nặng, con đại bàng mệt và thả người anh xuống biển.

Gợi ý đáp án:

fortune – a large amount of money (gia tài – một số lượng tiền lớn)

starfruit tree – tree with green fruit shaped like a star (cây khế – cây có trái màu xanh hình dáng giống như ngôi sao)

ripe – ready to be eaten (chín)

filled – put gold into the bag until there is no more space (làm đầy – bỏ vàng vào túi đến khi không chứa thêm được)

repay – pay back (báo đáp)

load – something that is being carried (vật chở – thứ gì đó được mang)

Câu 2

Task 2. Read the story again and answer the questions.

(Đọc câu chuyện lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. What did the older brother give his younger brother?

(Người anh trai đã cho người em cái gì?)

2. What did the eagle promise to the younger brother?

(Đại bàng đã hứa gì với người em?)

3. What did the elder brother do when he found out how his younger brother became rich?

(Người anh đã làm gì khi phát hiện ra người em trở nên giàu có bằng cách nào?)

4. What did the elder brother do when he got to the place of gold?

(Người anh đã làm gì khi đến nơi giấu vàng?)

5. What happened to the elder brother in the end?

(Cuối cùng điều gì đã xảy ra với người anh?)

Gợi ý đáp án:

1.He gave his younger brother only a starfruit tree.

(Người anh chỉ cho người em một cây khế.)

2.The eagle promised to repay him in gold.

(Đại bàng hứa sẽ trả ơn người em bằng vàng.)

3.He offered to swap his fortune for his brother’s starfruit tree.

(Người anh đề nghị đổi gia sản với cây khế của người em.)

4.He filled a very large bag and all his pockets with gold.

(Người anh bỏ đầy vàng vào một túi thật lớn và những túi quần áo trên người.)

5.He was dropped by the eagle into the sea.

(Người anh bị thả rơi xuống biển bởi con đại bàng.)

Câu 3

Task 3. Now complete the details of the table.

(Hoàn thành những chi tiết của truyện ngụ ngôn.)

Main characters

Plot: beginning

Once upon a (2), there was a rich man living in a village.

Plot: middle

The man left his two sons a (3)but the elder brother gave his brother only a starfruit tree. An eagle came and ate the fruit. It repaid the younger brother by taking him to a place of (4). He brought home some gold and became very rich. The elder brother (5)his fortune for his brother’s tree. The eagle helped the elder brother take gold.

Plot: end

As the eagle was flying back, the load was too heavy. The eagle got tired and (6)the elder brother into the sea.

Gợi ý đáp án:

1. greedy

2. time

3. fortune

4. gold

5. swapped

6. dropped

Dịch nghĩa

Những nhân vật chính

Nhân vật 1: người em. Anh ấy tốt bụng và thật thà.

Nhân vật 2: người anh. Anh ấy tham lam.

Nhân vật 3: con đại bàng. Nó biết ơn.

Cốt truyện: phần đầu Ngày xửa ngày xưa, có một người đàn ông giàu có sống trong một ngôi làng.

Cốt truyện: phần giữa Người đàn ông để lại 2 người con một gia sản nhưng người anh chỉ cho người em một cây khế. Một con đại bàng đến và ăn trái. Nó trả lại người anh bằng việc dẫn anh ấy đến nơi có vàng. Anh ấy mang về nhà ít vàng và trở nên giàu có. Người anh đổi gia sản lấy cái cây của người em. Con đại bàng giúp người anh lấy vàng.

Cốt truyện: phần cuối Khi con đại bàng bay về, sức chở quá nặng. Con đại bàng mệt và thả rơi người anh xuống biển.

Khám Phá Thêm:

 

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2023 – 2023 (Sách mới) 15 đề thi giữa kì 2 lớp 1 môn Toán sách KNTT, CTST, Cánh diều (Có đáp án)

Hoặc

Main characters

(Những nhân vật chính)

Character 1: The younger brother. He is kind and honest.

(Nhân vật 2: người anh. Anh ấy tham lam.)

Characters 3: The eagle. It is grateful.

(Nhân vật 3: con đại bàng. Nó biết ơn.)

Plot: beginning

(Cốt truyện: lúc đầu)

Once upon a time, there was a rich man living in a village.

(Ngày xửa ngày xưa, có một người đàn ông giàu có sống trong một ngôi làng.)

Plot: middle

(Cốt truyện: giữa)

The man left his two sons a fortune but the elder brother gave his brother only a starfruit tree. An eagle came and ate the fruit. It repaid the younger brother by taking him to a place of gold. He brought home some gold and became very rich. The elder brother swapped his fortune for his brother’s tree. The eagle helped the elder brother take gold.

(Người đàn ông để lại 2 người con một gia sản nhưng người anh chỉ cho người em một cây khế. Một con đại bàng đến và ăn trái. Nó trả ơn người em bằng việc dẫn người em đến nơi có vàng. Người em mang về nhà ít vàng và trở nên giàu có. Người anh đổi gia sản lấy cái cây của người em. Con đại bàng giúp người anh lấy vàng.)

Plot: end

(Cốt truyện: cuối)

As the eagle was flying back, the load was too heavy. The eagle got tired and dropped the elder brother into the sea.

(Khi con đại bàng bay về, túi vàng quá nặng. Con đại bàng mệt và thả rơi người anh xuống biển.)

Câu 4

Task 4. Read the story summaries below. Decide which story you would like to read.

(Đọc tóm tắt truyện bên dướỉ. Miêu tả truyện nào mà em thích đọc.)

Title: Saint Giong

Genre: legend

Main characters: Thanh Giong

Plot: Thanh Giong lived in the village of Phu Dong. He was already three years old, but he couldn’t sit up or say any words. However, when the enemy invaded his country, he helped Emperor Hung Vuong the Sixth defeat the enemy and save the country. He flew to heaven and became a Saint.

Advertisement

Title: The Tortoise and the Hare

Genre: fable

Main characters: a hare and a tortoise

Plot: The hare always boasted about how fast he could run. The tortoise challenged him to a race. The hare soon left the tortoise behind. The hare believed that he would win, and he stopped to take a nap. When he woke up, he found that the tortoise arrived before him.

Title: Chung Cakes, Day Cakes

Genre: folk tale

Main characters: Prince Tiet Lieu, his wife, and Emperor Hung Vuong

Plot: Emperor Hung Vuong announced that the prince who made the most delicious food would become the new emperor. Prince Tiet Lieu and his wife pleased the emperor by creating two types of rice cakes that represented Heaven and Earth. Emperor Hung Vuong made Tiet Lieu the new emperor.

Tạm dịch:

Tựa đề: Thánh Gióng

Thể loại: Truyền thuyết

Nhân vật chính: Thánh Gióng

Cốt truyện: Thánh Gióng sống trong ngôi làng Phù Đổng. Khi thánh Gióng chỉ mới 3 tuổi, nhưng ông không thể ngồi dậy hoặc nói lời nào. Tuy nhiên, khi kẻ thù xâm lược nước ta, ông đã giúp vua Hùng Vương thứ 6 đánh bại kẻ thù và cứu nước. Ông ấy bay về trời và trở thành thánh.

Khám Phá Thêm:

 

Tiếng Anh 11 Unit 3: Từ vựng Từ vựng Becoming Independent

Tựa đề: Rùa và Thỏ.

Thể loại: truyện ngụ ngôn

Nhân vật chính: một con thỏ và một con rùa

Cốt truyện: Con thỏ luôn khoác loác chạy nhanh hơn rùa. Rùa thách thỏ chạy đua. Thỏ nhanh chóng bỏ xa rùa phía sau. Thỏ tin rằng nó sẽ thắng và nó ngừng lại để ngủ một giấc. Khi thỏ tỉnh dậy nó thấy rùa đã đến đích trước nó.

Tựa đề: Bánh Chưng Bánh Dày

Thể loại: truyện cổ tích

Nhân vật chính: Hoàng tử Tiết Liêu, vợ anh ấy và Vua Hùng Vương.

Cốt truyện: Vua Hùng thông báo rằng hoàng tử nào làm được món ăn ngon nhất sẽ trở thành vua mới. Hoàng tử Tiết Liêu và vợ anh ấy làm hài lòng nhà vua bằng cách tạo ra 2 loại bánh bằng gạo mà thể hiện cho Trời và Đất. Vua Hùng đã phong Tiết Liêu làm vua.

Câu 5

Task 5. Work in pairs. Ask and answer questions about the stories.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi vể các câu chuyện.)

Example: (Ví dụ:)

A: I want to read Saint Giong.

(Mình muốn đọc truyện Thánh Gióng.)

B: What kind of story is it?

(Nó là truyện gì?)

A: It’s a legend.

(Nó là truyền thuyết.)

B: Who are the main characters in it?

(Nhân vật chính trong đó là ai?)

Gợi ý đáp án:

A: I want to read Saint Giong.

(Mình muốn đọc truyện Thánh Gióng.)

B: What kind of story is it?

(Đó là thể loại truyện gì?)

A: It’s a legend.

(Đó là một câu chuyện truyền thuyết.)

B: Who are the main characters in it?

(Nhân vật chính trong câu chuyện là những ai?)

A: Thanh Giong is the main character.

(Thánh Gióng là nhân vật chính.)

B: What is the story about?

(Câu chuyện kể về điều gì?)

A: It’s about Thanh Giong. He couldn’t sit up or say any words although he was already three years old. However, when his country was invaded, he defeated the enemy and saved the country. Then he flew to heaven and became a Saint.

(Truyện kể về Thánh Gióng. Ông không thể ngồi dậy hay nói được lời nào dù đã 3 tuổi. Tuy nhiên, khi đất nước bị xâm lăng, cậu đã đánh bại kẻ thù và cứu nước. Ông bay lên trời và trở thành thánh.)

Câu 6

Task 6. GAME: WHO AM I?

(Trò chơi: Tôi là ai?)

Work in groups. One student imagines he/she is a character in a story in 4. The others can ask three Yes/ No questions to guess which character he/ she is.

(Làm theo nhóm. Một học sinh tưởng tượng cậu ấy/ cô ấy là một nhân vật trong truyện trong phần 4. Những người khác có thể hỏi.)

Gợi ý đáp án:

– Are you evil?

(Bạn có độc ác không?)

– Do you live in a castle?

(Bạn có ở trong lâu đài không?)

– Do you have long hair?

(Bạn có tóc dài không?)

– Are you an animal?

(Có phải bạn là một con vật không?)

– Are you a prince?

(Có phải bạn là một chàng hoàng tử không?)

– Are you a saint?

(Có phải bạn là một vị thánh không?)

Tiếng Anh 9 Unit 2: Skills 1 Soạn Anh 9 Trang 22

Bài 1

Work in pairs. What features are important to you in a city? Put the following in order 1-8 (1 is the most important).

Làm việc theo cặp. Theo bạn đặc điểm nào quan trọng nhất ở 1 thành phố? Xếp theo thứ tự từ 1-8 (1 là cái quan trọng nhất).

transport

safety

education

cost of living

climate

entertainment

culture

convenvience

Đáp án

Transport 4

Education 3

Climate 7

Culture 5

Safety 2

Cost of living 6

Entertainment 7

Convenience 1

Bài 2

Read the passage quickly and find the information to fill the blanks.

Đọc đoạn văn và tìm thông tin điền vào chỗ trống.

1. The name of the organisation doing the survey:

2. The year of the survey:

3. The names of the best city and the worst cities:

Which is the best city in the world to live in? Every year, the Economist Intelligence Unit (EIU) conducts a fascinating survey to determine which cities around the world “provide the best or worst living conditions”. It uses factors such as climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities. It gives scores for each, and ranks the cities in order – from the best to the worst.

For the year 2014, the top 10 cities came from Australia, Canada, Europe, and New Zealand. Melbourne in Australia had the highest score, which means it is the most ‘liveable’ city. Some famous cities came in the top 20, such as Tokyo (19th) and Paris (17th). Perhaps surprisingly, Osaka (13th) had the best score in Asia.

Cities with major conflicts tended to score the lowest. In these countries, living conditions were the most difficult or dangerous. Among the worst cities on the list were Dhaka in Bangladesh, Tripoli in Libya, and Douala in Cameroon.

However, some other organisations _ individuals would like to add other factors to the index. They say that a city’s green space urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution should be added to the list.

Đáp án

1. The name of the organisation doing the survey: Economist Intelligence Unit (EIU)

2. The year of the survey: 2014

3. The names of the best city and the worst cities:

The best city: Melbourne

The worst cities: Dhaka, Tripoli, and Douala

Hướng dẫn dịch

Thành phố nào là thành phố đáng sống nhất trên thế giới? Hằng năm, tổ chức EIU đều tiến hành một cuộc điều tra thú vị để xem những thành phố nào trên toàn thế giới “cung cấp chất lượng cuộc sống tốt nhất và tệ nhất”. Người ta sử dụng các đặc điểm như khí hậu, giao thông vận tải, giáo dục, an ninh và cơ sở hạ tầng giải trí trong các thành phố. Người ta cho điểm cho mỗi tiêu chí và xếp loại thành phố theo thứ tự, từ tôt nhất đến tệ nhất.

Trong năm 2014, 10 thành phố tốt nhất đến từ Úc, Canada, châu Âu và New Zealand. Thành phố Melbourne ở Australia có điểm số cao nhất, có nghĩa đó là thành phố “đáng sống” nhất. Một vài thành phố nổi tiếng nhất lọt top 20 như Tokyo (thứ 19), và Paris (thứ 17). Có lẽ ngạc nhiên hơn là Osaka (thứ 13) đạt điểm số cao nhất ở khu vực châu Á.

Các thành phố xảy ra xung đột lớn thường có xu hướng có điểm số thấp nhất. Ở các quốc gia này, điều kiện sống là khó khăn hoặc nguy hiểm nhất. Trong số các thành phố lọt danh sách tồi tệ nhất có Dhaka ở Bangladesh, Tripoli ở Lybia và Douala ở Cameroon.

Tuy nhiên, một số cá nhân và tổ chức khác muốn thêm các yếu tố khác vào danh sách đặc điểm. Họ cho rằng không gian xanh của thành phố, vùng mở rộng của thành phố, các đặc điểm tự nhiên, điểm thu hút văn hóa, sự tiện lợi và sự ô nhiễm nên được thêm vào danh sách.

Advertisement

Bài 3

Read the passage again and answer questions.

Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.

1. What factors are used by the EIU to rank the world’s cities?

(EIU sử dụng các yếu tố nào để xếp hạng các thành phố trên thế giới?)

2. Where were some famous cities on the list?

(Danh sách nhiều thành phố nổi tiếng ở đâu?)

3. Why were Dhaka, Tripoli, and Douala ranked among the worst cities?

(Tại sao Dhaka, Tripoli và Douala lại nằm trong số những thành phố tồi tệ nhất?)

4. Which was the most “liveable” city in Asia?

(Thành phố nào “đáng sống” nhất ở châu Á?)

5. What are some factors that should be added to the index?

(Một số yếu tố cần được thêm vào chỉ mục là gì?)

Đáp án

1. Climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities (are used).

2. Among the top 20.

3. Because the living conditions there were the most difficult or dangerous.

4. Osaka was.

5. They are a city’s green space, urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution.

Bài 4

a. Work in groups of five or six. Conduct a survey to rank your own town/city or a town city you know. Give from 10 points (the best to 1 point (the worst) to each factor.

Ask each student in your group the question: “How many points do you give to factor 1 – safety?”

Then write the points in the table.

Làm việc theo nhóm 5-6 người. Thực hiện một cuộc khảo sát để xếp loại thành phố của bạn hoặc 1 thành phố mà bạn biết. Tối đa là 10 điểm (1 điểm là thấp nhất với mỗi đặc điểm)

Hỏi mỗi bạn trong nhóm câu hỏi ” Bạn cho đặc điểm 1 bao nhiêu điểm?”

Sau đó viết điểm vào bảng

b. Work out the final result of your group. Then present it to the class. Is your group’s result the same or different from that of other groups?

Tiến hành khảo sát rồi thuyết trình cho cả lớp cùng nghe. Kết quả của nhóm bạn giống hay khác các nhóm khác.

Tiếng Anh 6 Unit 1: Skills 1 Soạn Anh 6 Trang 12 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Câu 1

Look at the pictures and quickly read the passages. Match 1-3 with A-C. (Nhìn vào các bức tranh và đọc nhanh bài đọc. Nối 1-3 với A-C.)

1. Sunrise A. a school in Bac Giang

2. An Son B. an international school

3. Dream C. a boarding school in Sydney

Đáp án: 1C 2A 3B

Hướng dẫn dịch:

1 – C: Sunrise – 1 trường nội trú tại Sydney

2 – A: An Sơn – 1 trường tại Bắc Giang

3 – B: Dream – 1 trường quốc tế

Sunrise là một trường nội trú ở Sydney. Học sinh học tập và sống ở đây. Có khoảng 1200 nam sinh và nữ sinh đi học ở Sunrise. Ngôi trường này có học sinh đến từ khắp nước Úc. Họ học các môn học như là toán, khoa học và tiếng Anh.

An Sơn là một trường cấp hai ở Bắc Giang. Trường này chỉ có tám lớp. Có nhiều núi và cánh đồng xanh xung quanh trường. Có một phòng máy tính và một thư viện. Cũng có cả một khu vườn và một sân trời.

Dream là một trường quốc tế. Học sinh ở đây học tiếng Anh với những giáo viên nói tiếng Anh. Vào buổi chiều, họ tham gia vào nhiều câu lạc bộ thú vị. Họ chơi thể thao và các trò chơi. Có một số học sinh thì vẽ tranh ở câu lạc bộ mỹ thuật.

Câu 2

Read the passages again and complete these sentences. (Đọc lại những đoạn văn và hoàn thành những câu sau)

1. boarding

2. Sydney

3. Mountains and green fields

4. Dream school

5. English-speaking teachers

1. Giải thích: boarding (adj) nội trú

(Học sinh sống và học trong trường nội trú. Họ chỉ về nhà vào cuối tuần)

2. Giải thích: Sydney (thành phố Sydney)

(Sunrise là một trường học ở Sydney)

3. Giải thích: mountains and green fields (núi và những cánh đồng xanh)

(Có núi và những cánh đồng xanh xung quanh trường An Sơn)

4. Giải thích: Dream school (trường Dream)

(Trường Dream có một câu lạc bộ nghệ thuật)

5. Giải thích: English speaking teachers (giáo viên nói bằng tiếng anh)

(Ở trường Dream, học sinh học tiếng Anh với giáo viên nói bằng tiếng Anh)

Câu 3

Answer the questions. (Trả lời những câu hỏi)

1. Which school is a boarding school?

2. Where is An Son School?

3. Is there a school garden in An Son school?

4. What do Dream School students do in the afternoon?

Hướng dẫn dịch:

1. Trường nào là trường nội trú? Trường Sunrise là trường nội trú.

2. Trường An Sơn ở đâu? Trường ấy ở Bắc Giang.

Advertisement

3. Có một khu vườn ở trường An Sơn phải không? Đúng vậy.

4. Học sinh ở trường Dream làm gì vào buổi chiều? Họ chơi thể thao và các trò chơi. Một số học sinh vẽ tranh trong câu lạc bộ nghệ thuật.

Câu 4

Which school in 1 would you like to go to? Why or why not? Complete the table. (trường nào trong bài 1 mà các em thích đi học? Tại sao? Hoàn thành bảng).

Name of school

(Tên trường)

Reasons you like it

(Lý do em yêu thích)

Reasons you don’t like it

(Lý do em không thích)

Gợi ý

Name of school

Reasons you like it

Reasons you don’t like it

Sunrise

I can practise English with many students from all over Australia.

I only come back home at weekends.

An Son

It is in beautiful place, so it has a good view.

It is quite small and very remote, so it isn’t convenient to travel.

Dream

I can learn English with English-speaking teachers and join many interesting clubs.

It’s an international school, so it may be expensive.

Gợi ý 1

A: Which school would you like to go to?

B: I’d like to go to Sunrise School.

A: Why?

B: Because I’d like to learn with students from all over Australia.

Gợi ý 2

A: Which school would you like to go to?

B: I’d like to go to An Son School.

A: Why?

B: Because An Son is in beautiful place, so it has a good view.

Gợi ý 3

A: Which school would you like to go to?

B: I’d like to go to Dream School.

A: Why?

B: Because I can learn English with English-speaking teachers and join many interesting clubs.

Tiếng Anh 8 Unit 2: A Closer Look 2 Soạn Anh 8 Trang 19, 20

Complete the passage below with a suitable comparative form of the adjectives provided.

Hoàn thành đoạn văn bên dưới với 1 hình thức so sánh phù hợp của tính từ được cho.

Đáp án

1. higher 2. easier 3. better 4. more exciting 5. more convenient

6. happier 7. more friendly 8. fast 9. safer 10. best

Hướng dẫn dịch

Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội về giáo dục bậc đại học hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.

Họ có lẽ đúng, nhưng có một điều mà họ có lẽ không biết. Tôi cảm thấy vui hơn khi ở đây hơn là ở một thành phố ồn ào đông đúc. Người dân ở miền quê thân thiện hơn người dân ở thành phố. Tôi biết mọi cậu con trai trong làng tôi. Cuộc sống ở đây không nhanh như ở trên thành phố và tôi cảm thấy an toàn hơn. Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi mà bạn cảm thấy như ở nhà.

Hoàn thành các câu với những hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong khung.

1. Can you speak ? My English is not good.

2. After a hard working day, we usually sleep .

3. Nowadays, people dress , so it’s difficult to say which country they are from.

4. It’s not always true that rich people donate than poor people.

5. If you want to stay slim, you have to eat .

Đáp án

1. more slowly 2. soundlier 3. less traditionally

4. more generously 5. more healthily

Hướng dẫn dịch

1. Bạn có thể nói chậm hơn không? Tiếng Anh của mình không tốt lắm.

2. Sau một ngày làm việc vất vả, chúng tôi thường ngủ ngon lành hơn.

3. Ngày nay người ta ăn mặc ít truyền thông hơn vì vậy, thật khó để nói họ đến từ quốc gia nào.

4. Không phải luôn đúng khi nói rằng người giàu quyên góp hào phóng hơn người nghèo

5. Nếu bạn muốn thon thả, bạn phải ăn uống lành mạnh hơn.

Finish the sentences below with a suitable comparative form of hard, early, late, fast, well and badly.

Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late. Fast, well và badly.

1. Your exam score is low. I am sure you can do .

2. We’ll be late for the fair. Can you drive ?

3. On Sunday, we can get up than usual.

4. The farmers have to work at harvest time.

5. You look tired. Are you feeling than you did this morning?

6. My mother has to get up than us to milk the cows.

Đáp án:

1. better 2. faster 3. later

4. harder 5. worse 6. earlier

Hướng dẫn dịch

1. Điểm kiểm tra của con thấp đấy. Mẹ chắc chắn rằng con có thể làm tốt hơn.

2. Chúng ta sẽ trễ hội chợ mất. Cậu có thể lái xe nhanh hơn được không?

3. Vào ngày Chủ nhật, chúng ta có thể dậy muộn hơn bình thường.

4. Người nông dân phải làm việc chăm chỉ hon vào thời gian thu hoạch.

5. Bạn trông mệt mỏi đấy. Bạn có cảm thấy tệ hơn lúc sáng nav không?

6. Mẹ tôi phải dậy sớm hơn chúng tôi để vắt sữa bò.

Underline the correct comparative forms to complete the sentences.

Gạch dưới những hình thức so sánh để hoàn thành các câu.

1. People in rural areas of Britain talk optimistically/more optimistically about the future than city people.

2. In India, rural areas are more popularly/popular known as the ‘countryside’.

3. A village is less densely populated/more densely populated than a city.

4. City people seem to react quickly/more quickly to changes than country people.

5. Medical help can be less easily/more easily obtained in a city than in the countryside.

6. A buffalo ploughs better/more well than a horse.

Đáp án

1 – more optimistically

2 – popularly

3 – less densely populated

4- more quickly

5 – more easily

6 – better

Hướng dẫn dịch

1. Người dân ở những khu vực nông thôn ở Anh nói chuyện lạc quan hơn về tương lai so với người dân ở thành phố.

2. Ở Ấn Độ, những khu vực nông thôn được biết nhiều hơn với tên miên quê .

3. Một ngôi làng ít ô nhiễm hơn một thành phố.

4. Người dân thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi so với người dân miền quê.

5. Sự giúp đỡ về y tế có thể dễ dàng có được ở thành phố so với ở miền quê.

6. Một con trâu đi cày tốt hơn một con ngựa.

Write the answers to the questions below.

Viết những câu trả lời cho câu hỏi bên dưới.

Dịch nghĩa

1 – Nơi nào bình yên hơn, thành phố hay miền quê?

2 – Cái gì làm việc tính toán nhanh hơn, máy tính hay con người?

3 – Cái nào vất vả hơn, cuộc sống ở khu vực xa xôi hay một thị trấn hiện đại?

4 – Thành phố nào đắt đỏ hơn, Thành phố Hồ Chí Minh hay Huế?

5 – Ai có thể ngửi tốt hơn, động vật hay con người?

Đáp án

1 – The countryside is more peaceful.

2 – A computer works faster at calculus.

3 – Life in a remote area is harder.

4 – Ho Chi Minh City is more expensive.

5 – Animals can smell better than human beings.

Tiếng Anh 7 Unit 10: Skills 1 Soạn Anh 7 Trang 110 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Gợi ý:

1. Water, coal, oil, gas, biogas.

2. Wind, solar, nuclear.

Hướng dẫn dịch:

1. Các nguồn năng lượng chính ở Việt Nam là gì?

– Nước, than, dầu, khí đốt, khí sinh học.

2. Chúng ta sẽ sử dụng (những) loại nguồn năng lượng nào trong tương lai?

– Gió, mặt trời, hạt nhân.

Mr Lam is giving a lecture on energy sources. Read the text and choose the best option (A, B, or C) to complete the sentences.(Thầy Lâm đang giảng bài về các nguồn năng lượng. Đọc văn bản và chọn phương án tốt nhất (A, B hoặc C) để hoàn thành các câu.)

Hướng dẫn dịch:

Chào cả lớp. Hôm nay tôi muốn nói với các bạn về hai nguồn năng lượng. Chúng là những nguồn không thể tái tạo và những nguồn có thể tái tạo.

Các nguồn không thể tái tạo là than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên. Chúng ta có thể sử dụng những nguồn này để sản xuất năng lượng. Chúng rẻ và dễ sử dụng. Mọi người sử dụng chúng rất nhiều. Nhưng chúng rất hạn chế và sẽ hết sớm.

Các nguồn tái tạo đến từ mặt trời, gió hoặc nước. Khi năng lượng đến từ mặt trời, chúng ta gọi nó là năng lượng mặt trời. Năng lượng gió đến từ gió, và năng lượng thủy điện đến từ nước. Nguồn tái tạo có sẵn, sạch sẽ và an toàn để sử dụng. Nhưng chúng đắt tiền để sản xuất.

Trong tương lai, chúng ta sẽ dựa nhiều hơn vào các nguồn năng lượng tái tạo. Chúng tốt hơn cho môi trường và chúng sẽ không cạn kiệt.

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

1. Các nguồn không thể tái tạo có giá thành rẻ và dễ sử dụng.

2. Các nguồn có thể tái tạo đến từ mặt trời, gió hoặc nước.

3. Khi năng lượng đến từ nước, chúng ta gọi nó là năng lượng thủy.

4. Các nguồn năng lượng tái tạo tốt hơn cho môi trường.

Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)

Lời giải:

1. There are two. They are non-renewable sources and renewable sources.

2. Non-renewable sources are coal, oil and natural gas.

3. Renewable sources are available, clean and safe to use.

4. In the future we will rely more on renewable energy sources.

Hướng dẫn dịch:

1. Có bao nhiêu nguồn năng lượng? Họ là ai?

– Hai. Chúng là những nguồn không thể tái tạo và những nguồn có thể tái tạo.

2. Các nguồn không tái tạo bao gồm những gì?

– Các nguồn không thể tái tạo là than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên.

3. Ưu điểm của năng lượng tái tạo là gì?

– Nguồn tái tạo có sẵn, sạch sẽ và an toàn để sử dụng.

4. Chúng ta sẽ dựa vào điều gì nhiều hơn trong tương lai?

– Trong tương lai, chúng tôi sẽ dựa nhiều hơn vào các nguồn năng lượng tái tạo.

Lời giải:

* Advantages (lợi ích): easy to use (dễ dùng), safe to use (an toàn để sử dụng), good for environment (tốt cho môi trường), cheap (rẻ), available (có sẵn)

Advertisement

Gợi ý:

A: What type of energy is oil?

B: It is a non-renewable source of energy, because it can’t be easily be replaced.

B: It can be used to power machinery, but it also pollutes the environment.

Hướng dẫn dịch:

A: Loại năng lượng là dầu mỏ?

B: Đây là một nguồn năng lượng không thể tái tạo, bởi vì nó không thể dễ dàng thay thế được.

A: Ưu điểm và nhược điểm của nó là gì?

B: Nó có thể được sử dụng để cung cấp năng lượng cho máy móc, nhưng nó cũng gây ô nhiễm môi trường.

Tiếng Anh 6 Unit 8: A Closer Look 2 Soạn Anh 6 Trang 19, 20 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2

Write the correct form of the verbs to complete the conversation. (Viết dạng đúng của động từ để hoàn thành bài hội thoại.)

Nick: Hi, there.

Sonny: Hello, Nick. Did you have a nice weekend?

Nick: Did you watch football match last Sunday?

Trả lời:

1. went

2. had

3. did you do

4. visited

5. ate

6. scored

Nick: Hi, there.

(Xin chào.)

Sonny: Hello, Nick. Did you have a nice weekend?

(Xin chào, Nick. Bạn đã có một ngày cuối tuần tốt đẹp chứ hả?)

Nick: Yeah, it was OK. On Sunday, I went fishing with my dad. How about you?

(Vâng, rất tuyệt. Vào Chủ nhật, mình đã đi câu cá với bố. Còn bạn thì sao?)

Sonny: Oh, I had a good weekend, too.

(Ồ, mình cũng đã có một ngày cuối tuần vui vẻ.)

Nick: Really? What did you do?

(Thật không? Bạn đã làm gì?)

Sonny: I visitedthe museum with my family, then we ateat my favourite restaurant.

(Tôi đã đến viện bảo tàng với gia đình, sau đó chúng mình dùng bữa tại nhà hàng yêu thích của mình.)

Nick: Did you watch football match last Sunday?

Tham Khảo Thêm:

 

Phiếu bài tập cuối tuần môn tiếng Việt lớp 4 Bài tập môn tiếng Việt lớp 4 tại nhà (tuần 1 – tuần 26)

(Bạn có xem trận đấu bóng đá vào Chủ nhật tuần trước không?)

Sonny: Oh, yeah! My favourite team scoreda fantastic goal!

(Ồ, có! Đội bóng yêu thích của mình đã ghi một bàn thắng tuyệt vời!)

Work in groups. Ask and answer questions about last weekend. (Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi về cuối tuần trước.)

Example:

A: Did you do any sports last weekend?

(Cuối tuần trước bạn có chơi thể thao không?)

B: Oh, yes, and I was exhausted.

(Ồ, có chứ, và mình rất mệt luôn.)

C: Really? What did you do?

(Thật à? Bạn đã làm gì?)

Trả lời:

A: Did you do any sports last weekend?

(Cuối tuần trước bạn có chơi thể thao không?)

B: Oh, yes, and I was exhausted.

(Ồ, có chứ, và mình rất mệt luôn.)

C: Really? What did you do?

(Thật à? Bạn đã làm gì?)

A: I played football with my neighbours at the stadium. We had a great football match.

(Tôi đã đá bóng với những người hàng xóm của mình tại sân vận động. Chúng mình đã có một trận đấu bóng đá tuyệt vời.)

B: What was the result?

(Kết quả thế nào?)

A: We won and I scored a beautiful goal. How about you?

(Chúng mình đã thắng và mình đã ghi một bàn thắng đẹp. Còn bạn thì sao?)

B: I also had a nice weekend with my family. We had a barbecue in the park near our house.

Advertisement

(Mình cũng đã có một ngày cuối tuần vui vẻ với gia đình. Chúng mình đã có một bữa tiệc nướng trong công viên gần nhà.)

C: Did you fly the kites? It was windy last weekend.

(Bạn có thả diều không? Cuối tuần trước trời có gió đấy.)

B: Oh, yes. I had a lot of fun. How was your last weekend?

(Ồ, có chứ. Mình đã có rất nhiều niềm vui. Cuối tuần trước của bạn thế nào?)

C: I came back my hometown to visit my grandparents. I swam in the river with the children there. It was really interesting.

(Mình về quê thăm ông bà. Mình đã tắm với lũ trẻ ở đó. Nó thật sự thú vị.)

A: It sounds great!

Tham Khảo Thêm:

 

Địa lí 8 Bài 4: Thực hành Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á Soạn Địa 8 trang 14, 15

(Nghe có vẻ vui đó!)

Look at each picture and choose the correct answer. (Nhìn mỗi bức tranh và chọn đáp án đúng.)

1. (Park / Don’t park) here.

2. (Close / Open) the window. It’s windy outside.

3. (Tidy up/Don’t tidy up) your room.

4. (Use / Don’t use) the lift when there is fire.

5. (Try / Don’t try to get up early to do some exercise.

Trả lời:

1. Don’t park

2. Close

3. Tidy

4. Don’t use

5. Try

1. Don’t park here.

(Không đỗ/ đậu xe ở đây.)

2. Close the window. It’s windy outside.

(Đóng cửa sổ lại đi. Ngoài trời có gió.)

3. Tidy upyour room.

4. Don’t use the lift when there is fire.

(Không sử dụng thang máy khi có cháy.)

5. Try to get up early to do some exercise.

(Cố gắng dậy sớm để tập thể dục. )

Tell your friends what to do and what not to do at the gym. (Nói với bạn em điều nên làm và không nên làm ở phòng tập thể hình.)

GYM RULES

(Quy định tại phòng tập)

Examples:

(Ví dụ)

– Change your clothes.

(Thay quần áo.)

– Don’t speak loudly.

(Không nói to.)

Trả lời:

– Pay your fee first.

(Trả phí trước.)

– Put on your trainers/ sports shoes.

(Mang giày thể thao.)

– Listen to the instructor carefully.

(Lắng nghe thật kỹ người hướng dẫn bạn.)

– Don’t litter.

(Không xả rác.)

– Don’t eat or drink at the gym.

(Không ăn hoặc uống trong phòng tập.)

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh 8 Unit 6: Skills 1 Soạn Anh 8 Trang 64 trên website Yvju.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!