Xu Hướng 9/2023 # Tiếng Anh 6 Unit 10: Communication Soạn Anh 6 Trang 43 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2 # Top 18 Xem Nhiều | Yvju.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Tiếng Anh 6 Unit 10: Communication Soạn Anh 6 Trang 43 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2 # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 6 Unit 10: Communication Soạn Anh 6 Trang 43 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Yvju.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson, sts will be able to:

– make an interview, ask and answer about their future house.

2. Objectives:

– Vocabulary: related to the topic “Our houses in the future”

– Grammar: Will structure and Might structure

II. Giải Tiếng Anh 6 Unit 10 Our houses in the future: Communication Bài 1

Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentences. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến những câu được đánh dấu.)

David: John! Hello!

John: Oh, hi, David. Wow! Is that your computer? It looks great.

Davids: Yes, it’s my new computer. My parents gave it to me for my birthday

Hướng dẫn dịch:

David: John! Xin chào!

John: Ồ, chào, David. Ồ! Đó có phải là máy tính của bạn không? No trông tuyệt.

Davids: Vâng, đó là máy tính mới của tôi. Bố mẹ tôi đã tặng nó cho tôi nhân ngày sinh nhật của tôi

Bài 2

Work in pairs. Express your surprise when you see your partner’s new watch, TV, mobile phone, etc. (Làm việc theo cặp. Bày tỏ sự ngạc nhiên khi bạn nhìn thấy đồng hồ mới, TV, điện thoại di động, v.v. của bạn cùng bàn)

Trả lời:

Khám Phá Thêm:

 

Văn mẫu lớp 10: Dàn ý bài Trao duyên của Nguyễn Du (10 Mẫu) Dàn ý Trao duyên chi tiết nhất

Wow! Is that your new watch? It’s really beautiful!

Look! You have a new TV, don’t you? It’s so amazing!

Wow! Look at this mobile phone! It’s fantastic!

Bài 3

Read the questions in the class survey below. Tick Y (Yes) or N (No). (Đọc các câu hỏi trong cuộc khảo sát lớp học bên dưới. Đánh dấu Y (Có) hoặc N (Không).)

Y

N

1. Will you live in a hi-tech house?

2. Will your house be in space?

3. Will you have a lot of trees and flowers around your house?

4. Will you have a fridge that can cook your meals?

5. Will you have a camera that can look after your hide?

6. Will you have a car that can fly

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sẽ sống trong một ngôi nhà công nghệ cao?

2. Ngôi nhà của bạn sẽ ở trong không gian?

3. Bạn sẽ có nhiều cây và hoa xung quanh nhà của bạn?

4. Bạn sẽ có một tủ lạnh có thể nấu các bữa ăn của bạn?

5. Bạn sẽ có một chiếc máy ảnh có thể theo dõi nơi ẩn náu của bạn?

6. Bạn sẽ có một chiếc ô tô có thể bay

Trả lời:

1. Y

2. N

3. Y

4. N

5. Y

6. Y

Bài 4

Work in pairs. Use the questions in 3 to interview your partner. (Làm việc theo cặp. Sử dụng các câu hỏi trong 3 để phỏng vấn bạn của bạn.)

Example:

You: Hi, Nam. Will you live in a hi-tech house in the future?

Nam: Yes. I will.

You: Will your house be in space?

Nam: Oh, no. It wont.

Khám Phá Thêm:

 

Soạn bài Diễn đạt trong văn nghị luận Soạn văn 12 tập 2 tuần 28 (trang 136)

You: So where will it be?

Nam: I’m not sure. It might be by the sea.

Dịch:

Bạn: Chào Nam. Bạn sẽ sống trong một ngôi nhà công nghệ cao trong tương lai?

Nam: Vâng. Tôi sẽ.

Bạn: Ngôi nhà của bạn sẽ ở trong không gian?

Nam: Ồ, không. Nó sẽ không.

Bạn: Vậy nó sẽ ở đâu?

Nam: Tôi không chắc nữa. Nó có thể ở gần biển.

Trả lời:

A: Hi, Vy. Will you live in a hi-tech house?

B: Yes, I will.

A: Will your house be in space?

B: No, it won’t. It might be in the mountains.

A: Will you have a lot of trees and flowers around your house?

B: Yes, of course.

A: Will you have a fridge that can cook your meals?

B: No, I won’t. But I might have a smart cooker to do that.

A: Will you have a robot that can look after your children?

B: Yes, I will. And it can do housework, too.

A: Will you have a car that can fly?

B: Yes, I will.

Hướng dẫn dịch:

A: Chào Vy. Bạn sẽ sống trong một ngôi nhà công nghệ cao?

B: Vâng, tôi sẽ.

A: Ngôi nhà của bạn sẽ ở trong không gian?

B: Không, sẽ không. Nó có thể ở trên núi.

A: Bạn sẽ có nhiều cây và hoa xung quanh nhà của bạn?

B: Vâng, tất nhiên.

A: Bạn sẽ có một tủ lạnh để nấu các bữa ăn của bạn?

B: Không, tôi sẽ không. Nhưng tôi có thể có một chiếc nồi thông minh để làm điều đó.

A: Bạn sẽ có một robot có thể chăm sóc con cái của bạn chứ?

B: Vâng, tôi sẽ. Và nó cũng có thể làm việc nhà.

A: Bạn sẽ có một chiếc xe có thể bay?

B: Vâng, tôi sẽ.

Bài 5

Tell the class about your interview.

Khám Phá Thêm:

 

Chuyên đề về Lũy thừa của một số hữu tỉ Các dạng bài tập về lũy thừa lớp 7

Example:

In the future, Nam will live in a hi-tech house.

It won’t be in space. It might be by the sea.

He might have a robot to help him with his home

(Trong tương lai, Nam sẽ sống trong một ngôi nhà công nghệ cao.

Nó sẽ không ở trong không gian. Nó có thể ở gần biển.

Anh ấy có thể có một robot để giúp anh ấy trong nhà của mình)

Trả lời:

In the future, Vy will live a hi-tech house. It won’t be in space. It might be in the mountains. There will be a lot of trees and flowers around her house. She won’t have a fridge that can cook meals but she might have a smart cooker to do that. She will have a robot that can look after her children. and it can do housework, too. She will also have car that can fly.

(Trong tương lai, Vy sẽ sống trong một ngôi nhà công nghệ cao. Nó sẽ không ở trong không gian. Nó có thể ở trên núi. Xung quanh nhà cô sẽ có rất nhiều cây và hoa. Cô ấy sẽ không có tủ lạnh để nấu các bữa ăn nhưng cô ấy có thể có một chiếc nồi thông minh để làm điều đó. Cô ấy sẽ có một người máy có thể chăm sóc con cái của cô ấy. và nó cũng có thể làm việc nhà. Cô ấy cũng sẽ có một chiếc xe có thể bay.)

Tiếng Anh 6 Unit 1: Skills 1 Soạn Anh 6 Trang 12 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Câu 1

Look at the pictures and quickly read the passages. Match 1-3 with A-C. (Nhìn vào các bức tranh và đọc nhanh bài đọc. Nối 1-3 với A-C.)

1. Sunrise A. a school in Bac Giang

2. An Son B. an international school

3. Dream C. a boarding school in Sydney

Đáp án: 1C 2A 3B

Hướng dẫn dịch:

1 – C: Sunrise – 1 trường nội trú tại Sydney

2 – A: An Sơn – 1 trường tại Bắc Giang

3 – B: Dream – 1 trường quốc tế

Sunrise là một trường nội trú ở Sydney. Học sinh học tập và sống ở đây. Có khoảng 1200 nam sinh và nữ sinh đi học ở Sunrise. Ngôi trường này có học sinh đến từ khắp nước Úc. Họ học các môn học như là toán, khoa học và tiếng Anh.

An Sơn là một trường cấp hai ở Bắc Giang. Trường này chỉ có tám lớp. Có nhiều núi và cánh đồng xanh xung quanh trường. Có một phòng máy tính và một thư viện. Cũng có cả một khu vườn và một sân trời.

Dream là một trường quốc tế. Học sinh ở đây học tiếng Anh với những giáo viên nói tiếng Anh. Vào buổi chiều, họ tham gia vào nhiều câu lạc bộ thú vị. Họ chơi thể thao và các trò chơi. Có một số học sinh thì vẽ tranh ở câu lạc bộ mỹ thuật.

Câu 2

Read the passages again and complete these sentences. (Đọc lại những đoạn văn và hoàn thành những câu sau)

1. boarding

2. Sydney

3. Mountains and green fields

4. Dream school

5. English-speaking teachers

1. Giải thích: boarding (adj) nội trú

(Học sinh sống và học trong trường nội trú. Họ chỉ về nhà vào cuối tuần)

2. Giải thích: Sydney (thành phố Sydney)

(Sunrise là một trường học ở Sydney)

3. Giải thích: mountains and green fields (núi và những cánh đồng xanh)

(Có núi và những cánh đồng xanh xung quanh trường An Sơn)

4. Giải thích: Dream school (trường Dream)

(Trường Dream có một câu lạc bộ nghệ thuật)

5. Giải thích: English speaking teachers (giáo viên nói bằng tiếng anh)

(Ở trường Dream, học sinh học tiếng Anh với giáo viên nói bằng tiếng Anh)

Câu 3

Answer the questions. (Trả lời những câu hỏi)

1. Which school is a boarding school?

2. Where is An Son School?

3. Is there a school garden in An Son school?

4. What do Dream School students do in the afternoon?

Hướng dẫn dịch:

1. Trường nào là trường nội trú? Trường Sunrise là trường nội trú.

2. Trường An Sơn ở đâu? Trường ấy ở Bắc Giang.

Advertisement

3. Có một khu vườn ở trường An Sơn phải không? Đúng vậy.

4. Học sinh ở trường Dream làm gì vào buổi chiều? Họ chơi thể thao và các trò chơi. Một số học sinh vẽ tranh trong câu lạc bộ nghệ thuật.

Câu 4

Which school in 1 would you like to go to? Why or why not? Complete the table. (trường nào trong bài 1 mà các em thích đi học? Tại sao? Hoàn thành bảng).

Name of school

(Tên trường)

Reasons you like it

(Lý do em yêu thích)

Reasons you don’t like it

(Lý do em không thích)

Gợi ý

Name of school

Reasons you like it

Reasons you don’t like it

Sunrise

I can practise English with many students from all over Australia.

I only come back home at weekends.

An Son

It is in beautiful place, so it has a good view.

It is quite small and very remote, so it isn’t convenient to travel.

Dream

I can learn English with English-speaking teachers and join many interesting clubs.

It’s an international school, so it may be expensive.

Gợi ý 1

A: Which school would you like to go to?

B: I’d like to go to Sunrise School.

A: Why?

B: Because I’d like to learn with students from all over Australia.

Gợi ý 2

A: Which school would you like to go to?

B: I’d like to go to An Son School.

A: Why?

B: Because An Son is in beautiful place, so it has a good view.

Gợi ý 3

A: Which school would you like to go to?

B: I’d like to go to Dream School.

A: Why?

B: Because I can learn English with English-speaking teachers and join many interesting clubs.

Tiếng Anh 6 Unit 8: A Closer Look 2 Soạn Anh 6 Trang 19, 20 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2

Write the correct form of the verbs to complete the conversation. (Viết dạng đúng của động từ để hoàn thành bài hội thoại.)

Nick: Hi, there.

Sonny: Hello, Nick. Did you have a nice weekend?

Nick: Did you watch football match last Sunday?

Trả lời:

1. went

2. had

3. did you do

4. visited

5. ate

6. scored

Nick: Hi, there.

(Xin chào.)

Sonny: Hello, Nick. Did you have a nice weekend?

(Xin chào, Nick. Bạn đã có một ngày cuối tuần tốt đẹp chứ hả?)

Nick: Yeah, it was OK. On Sunday, I went fishing with my dad. How about you?

(Vâng, rất tuyệt. Vào Chủ nhật, mình đã đi câu cá với bố. Còn bạn thì sao?)

Sonny: Oh, I had a good weekend, too.

(Ồ, mình cũng đã có một ngày cuối tuần vui vẻ.)

Nick: Really? What did you do?

(Thật không? Bạn đã làm gì?)

Sonny: I visitedthe museum with my family, then we ateat my favourite restaurant.

(Tôi đã đến viện bảo tàng với gia đình, sau đó chúng mình dùng bữa tại nhà hàng yêu thích của mình.)

Nick: Did you watch football match last Sunday?

Tham Khảo Thêm:

 

Phiếu bài tập cuối tuần môn tiếng Việt lớp 4 Bài tập môn tiếng Việt lớp 4 tại nhà (tuần 1 – tuần 26)

(Bạn có xem trận đấu bóng đá vào Chủ nhật tuần trước không?)

Sonny: Oh, yeah! My favourite team scoreda fantastic goal!

(Ồ, có! Đội bóng yêu thích của mình đã ghi một bàn thắng tuyệt vời!)

Work in groups. Ask and answer questions about last weekend. (Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi về cuối tuần trước.)

Example:

A: Did you do any sports last weekend?

(Cuối tuần trước bạn có chơi thể thao không?)

B: Oh, yes, and I was exhausted.

(Ồ, có chứ, và mình rất mệt luôn.)

C: Really? What did you do?

(Thật à? Bạn đã làm gì?)

Trả lời:

A: Did you do any sports last weekend?

(Cuối tuần trước bạn có chơi thể thao không?)

B: Oh, yes, and I was exhausted.

(Ồ, có chứ, và mình rất mệt luôn.)

C: Really? What did you do?

(Thật à? Bạn đã làm gì?)

A: I played football with my neighbours at the stadium. We had a great football match.

(Tôi đã đá bóng với những người hàng xóm của mình tại sân vận động. Chúng mình đã có một trận đấu bóng đá tuyệt vời.)

B: What was the result?

(Kết quả thế nào?)

A: We won and I scored a beautiful goal. How about you?

(Chúng mình đã thắng và mình đã ghi một bàn thắng đẹp. Còn bạn thì sao?)

B: I also had a nice weekend with my family. We had a barbecue in the park near our house.

Advertisement

(Mình cũng đã có một ngày cuối tuần vui vẻ với gia đình. Chúng mình đã có một bữa tiệc nướng trong công viên gần nhà.)

C: Did you fly the kites? It was windy last weekend.

(Bạn có thả diều không? Cuối tuần trước trời có gió đấy.)

B: Oh, yes. I had a lot of fun. How was your last weekend?

(Ồ, có chứ. Mình đã có rất nhiều niềm vui. Cuối tuần trước của bạn thế nào?)

C: I came back my hometown to visit my grandparents. I swam in the river with the children there. It was really interesting.

(Mình về quê thăm ông bà. Mình đã tắm với lũ trẻ ở đó. Nó thật sự thú vị.)

A: It sounds great!

Tham Khảo Thêm:

 

Địa lí 8 Bài 4: Thực hành Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á Soạn Địa 8 trang 14, 15

(Nghe có vẻ vui đó!)

Look at each picture and choose the correct answer. (Nhìn mỗi bức tranh và chọn đáp án đúng.)

1. (Park / Don’t park) here.

2. (Close / Open) the window. It’s windy outside.

3. (Tidy up/Don’t tidy up) your room.

4. (Use / Don’t use) the lift when there is fire.

5. (Try / Don’t try to get up early to do some exercise.

Trả lời:

1. Don’t park

2. Close

3. Tidy

4. Don’t use

5. Try

1. Don’t park here.

(Không đỗ/ đậu xe ở đây.)

2. Close the window. It’s windy outside.

(Đóng cửa sổ lại đi. Ngoài trời có gió.)

3. Tidy upyour room.

4. Don’t use the lift when there is fire.

(Không sử dụng thang máy khi có cháy.)

5. Try to get up early to do some exercise.

(Cố gắng dậy sớm để tập thể dục. )

Tell your friends what to do and what not to do at the gym. (Nói với bạn em điều nên làm và không nên làm ở phòng tập thể hình.)

GYM RULES

(Quy định tại phòng tập)

Examples:

(Ví dụ)

– Change your clothes.

(Thay quần áo.)

– Don’t speak loudly.

(Không nói to.)

Trả lời:

– Pay your fee first.

(Trả phí trước.)

– Put on your trainers/ sports shoes.

(Mang giày thể thao.)

– Listen to the instructor carefully.

(Lắng nghe thật kỹ người hướng dẫn bạn.)

– Don’t litter.

(Không xả rác.)

– Don’t eat or drink at the gym.

(Không ăn hoặc uống trong phòng tập.)

Tiếng Anh 10 Unit 5: Speaking Soạn Anh 10 Trang 56 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Mục Lục Bài Viết

Inventions and how they are used

(Các phát minh và cách chúng được sử dụng)

Work in pairs. Talk about the uses of these inventions. Use the expressions below to help you.

Inventions

Main uses

1. the Internet

communicate over long distances

2. e-readers

store and read text

3. robots

do difficult or dangerous task effectively

4. 3D printing

make three dimensional objects

5. driverless cars

travel around without a person in control

Cấu trúc:

S + help(s)/ allow(s) us to do sth: … giúp/ cho phép chúng ta làm việc gì

We/ People (can) use sth to do/ for sth: Chúng ta/ Mọi người có thể sử dụng… để…

S + is/ are used for sth/ doing sth: … được sử dụng cho việc…

Gợi ý đáp án

Tham Khảo Thêm:

 

Các dạng toán nâng cao lớp 7 Đề toán lớp 7

1. The Internet allows us to communicate over long distances.

(Internet cho phép chúng ta giao tiếp trên một khoảng cách xa.)

 2. People use e-readers to store and read text.

(Mọi người sử dụng thiết bị đọc sách điện tử để lưu trữ và đọc văn bản.)

 3. Robots are used for doing difficult or dangerous tasks effectively.

(Người máy được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ khó khăn hoặc nguy hiểm một cách hiệu quả.)

 4. 3D printing helps us to make three dimensional objects.

(In 3D giúp chúng ta tạo ra các vật thể ba chiều.)

 5. We use driverless cars to travel around without a person in control.

(Chúng tôi sử dụng xe ô tô không người lái để đi lại mà không có người điều khiển.)

 Work in groups. Talk more about one of the inventions in 1. Use the outline below to help you prepare a group presentation.

(Làm việc nhóm. Nói thêm về một trong những phát minh trong 1. Sử dụng dàn ý bên dưới để giúp bạn chuẩn bị bài thuyết trình nhóm.)

Talking about an invention (Nói về một phát minh)

Introduction: (Giới thiệu)

What is it? (Nó là gì?)

Development: (Sự phát triển)

– What are its uses? What are some examples?

(Công dụng của nó là gì? Một số ví dụ là gì?)

– Have you ever used it? When/ Where/ How (often) do you use it?

(Bạn đã bao giờ sử dụng nó? Bạn sử dụng nó khi nào / ở đâu / Làm thế nào (thường xuyên)?)

Conclusion: (Kết luận)

– How important is it in our daily life?

Tham Khảo Thêm:

 

Văn mẫu lớp 12: Phân tích người đàn bà hàng chài ở tòa án huyện (2 Dàn ý + 3 mẫu) Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu

(Nó quan trọng như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta?)

– Do you like using it?

(Bạn có thích sử dụng nó không?)

Gợi ý đáp án

Talking about an invention (Nói về một phát minh)

Introduction: (Giới thiệu)

It is the Internet. (Đó là Internet.)

Development: (Sự phát triển)

– The Internet is used to communicate over long distances. People access to the Internet and use many websites to interact with others like Facebook, Instagram, Skype,…

(Internet được sử dụng để liên lạc trên một khoảng cách xa. Mọi người truy cập Internet và sử dụng nhiều trang web để tương tác với những người khác như Facebook, Instagram, Skype,…)

– I use the Internet every day. I use it at school and at home. The Internet helps me manage difficult task and assist me to find solutions quickly. At home, it provides me entertainment with online music, games and movies,…

(Tôi sử dụng Internet hàng ngày. Tôi sử dụng nó ở trường và ở nhà. Internet giúp tôi quản lý công việc khó khăn và hỗ trợ tôi tìm ra đáp án nhanh chóng. Ở nhà, nó cung cấp cho tôi giải trí với âm nhạc trực tuyến, trò chơi và phim,…)

Conclusion: (Kết luận)

I like using the Internet. I think Internet is very important in our daily life. It makes our lives easier and more convenient.

Advertisement

(Tôi thích sử dụng Internet. Tôi nghĩ rằng Internet rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Nó làm cho cuộc sống của chúng tôi dễ dàng hơn và thuận tiện hơn.)

Present your ideas to the whole class. Then vote for the most interesting group presentation.

(Trình bày ý kiến của bạn cho cả lớp. Sau đó bình chọn nhóm thuyết trình thú vị nhất.)

Gợi ý đáp án

Tham Khảo Thêm:

 

Tư Duy Đúng Là Gì? Những Lợi Ích Mang Lại Cho Cuộc Sống

Hello everyone. Today I am presenting a very useful invention. It is the Internet. The Internet is used to communicate over long distances. People access to the Internet and use many websites to interact with others like Facebook, Instagram, Skype,… I use the Internet every day. I use it at school and at home. The Internet helps me manage difficult task and assist me to find solutions quickly. At home, it provides me entertainment with online music, games and movies,… I like using the Internet. I think Internet is very important in our daily life. It makes our lives easier and more convenient.

Dịch nghĩa

hào mọi người. Hôm nay tôi trình bày một phát minh rất hữu ích. Đó là mạng Internet. Internet được sử dụng để liên lạc trên một khoảng cách xa. Mọi người truy cập Internet và sử dụng nhiều trang web để tương tác với những người khác như Facebook, Instagram, Skype,… Tôi sử dụng Internet hàng ngày. Tôi sử dụng nó ở trường và ở nhà. Internet giúp tôi quản lý công việc khó khăn và hỗ trợ tôi tìm ra đáp án nhanh chóng. Ở nhà, nó cung cấp cho tôi giải trí với âm nhạc trực tuyến, trò chơi và phim,… Tôi thích sử dụng Internet. Tôi nghĩ rằng Internet rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Nó làm cho cuộc sống của chúng tôi dễ dàng hơn và thuận tiện hơn.

Tiếng Anh 10 Unit 4: Speaking Soạn Anh 10 Trang 46 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Mục Lục Bài Viết

Benefits of volunteering activities

(Lợi ích của các hoạt động tình nguyện)

Look at the following benefits of volunteering activities. Choose the THREE most important benefits.

(Hãy xem những lợi ích sau đây của các hoạt động tình nguyện. Chọn BA lợi ích quan trọng nhất.)

– Coming into contact with other teenagers with similar interests

(Tiếp xúc với những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích)

– Improving essential life skills, such as skills that will get you a job, or time management skills

(Cải thiện các kỹ năng sống cần thiết, chẳng hạn như kỹ năng giúp bạn có việc làm hoặc kỹ năng quản lý thời gian)

– Appreciating the good things in life and being positive

Tham Khảo Thêm:

 

Đánh Giá Trường THPT Lấp Vò 3 Tỉnh Đồng Tháp Có Tốt Không ?

(Trân trọng những điều tốt đẹp trong cuộc sống và tích cực)

– Helping teenagers find a sense of purpose in life

(Giúp thanh thiếu niên tìm thấy mục đích sống)

– Gaining life experiences

(Có được kinh nghiệm sống)

Gợi ý đáp án

– Coming into contact with other teenagers with similar interests

(Tiếp xúc với những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích)

– Improving essential life skills, such as skills that will get you a job, or time management skills

(Cải thiện các kỹ năng sống cần thiết, chẳng hạn như kỹ năng giúp bạn có việc làm hoặc kỹ năng quản lý thời gian)

– Gaining life experiences

(Có được kinh nghiệm sống)

Complete the following diagram with examples and details that explain the benefits of volunteering activities.

(Hoàn thành sơ đồ sau với các ví dụ và chi tiết giải thích lợi ích của các hoạt động tình nguyện.)

Gợi ý đáp án

Dịch nghĩa;

a. tiếp xúc với những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích

– chia sẻ những sở thích và giá trị chung

– giúp bạn trở nên tự tin hơn

– học những điều tốt từ nhau

b. nâng cao kỹ năng sống cần thiết

– kĩ năng quản lí thời gian

– kĩ năng giao tiếp

– kĩ năng làm việc nhóm

c. có được kinh nghiệm sống

– trải nghiệm cuộc sống của những người khác

– làm những thứ bạn chưa bao giờ làm

– giải quyết những tình huống khác nhau

 Work in groups. Give a presentation about the benefits of volunteering activities. Use the information in 2 and the expressions below to help you.

(Làm việc theo nhóm. Thuyết trình về những lợi ích của các hoạt động tình nguyện. Sử dụng thông tin ở Bài 2 và các câu trình bày bên dưới để giúp em.)

Useful expressions

First of all, … (Trước tiên)

Second,… (Thứ hai)

Third,… (Thứ ba)

Finally, … (Cuối cùng)

For example,… (Ví dụ như)

For instance,… (Ví dụ như)

…such as… (…chẳng hạn như)

Gợi ý đáp án

Tham Khảo Thêm:

 

Toán 8 Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Giải Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 39, 40, 41, 42, 43, 44

Gợi ý 1

Hello everyone. Now I’m going to present the benefits of volunteering activities. First of all, doing volunteering gives us a chance of coming into contact with other teenagers with similar interests. In a club, we can share common interests and values, which strengthens our friendship. Besides, making more friends makes us more confident. Second, volunteering activities help us improve essential life skills such as time management skills, communication skills, teamwork skills. For example, we learn how to make a plan and manage time effectively; communicate with others and work in a group. Finally, a volunteer can gain a lot of life experiences. After volunteering activities, we learn how to deal with problems and situations by observing each other. Thus, we realise our strengths and weaknesses, which helps us decide our career path and orientation.

Tạm dịch:

Chào mọi người. Bây giờ tôi sẽ trình bày những lợi ích của các hoạt động tình nguyện. Trước hết, hoạt động tình nguyện giúp chúng ta có cơ hội tiếp xúc với những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích. Trong một câu lạc bộ, chúng ta có thể chia sẻ những sở thích và giá trị chung, điều này củng cố tình bạn của chúng tôi. Bên cạnh đó, kết bạn nhiều hơn khiến chúng ta tự tin hơn. Thứ hai, hoạt động tình nguyện giúp chúng ta nâng cao các kỹ năng sống cần thiết như kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm. Ví dụ, chúng ta học cách lập kế hoạch và quản lý thời gian hiệu quả; giao tiếp với những người khác và làm việc trong một nhóm. Cuối cùng, một tình nguyện viên có thể thu được nhiều kinh nghiệm sống. Sau các hoạt động tình nguyện, chúng ta học cách xử lí với các vấn đề và tình huống bằng cách quan sát, học hỏi lẫn nhau. Nhờ đó, chúng tôi nhận ra điểm mạnh và điểm yếu của mình, từ đó giúp chúng ta xác định con đường và định hướng nghề nghiệp của mình.

Tham Khảo Thêm:

 

Đánh giá Trường THPT Ngôi Sao – chúng tôi có tốt không

Advertisement

Gợi ý 2 

Volunteering activities can bring us many benefits. First of all, it helps us come into contact with other teenagers with similar interests. For example, we can make more friends and become more confident. Second, we can improve essential life skills, such as skills that will get you a job, or time management skills. Third, volunteering activities help to gain life experiences. For instance, we have opportunities to do things that we have never done before and understand how hard the life is.

Dịch nghĩa

Các hoạt động tình nguyện có thể mang lại cho chúng ta nhiều lợi ích. Trước hết, nó giúp chúng tôi tiếp xúc với những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích. Ví dụ, chúng ta có thể kết bạn nhiều hơn và trở nên tự tin hơn. Thứ hai, chúng ta có thể cải thiện các kỹ năng sống cần thiết, chẳng hạn như kỹ năng giúp bạn có việc làm hoặc kỹ năng quản lý thời gian. Thứ ba, các hoạt động tình nguyện giúp tích lũy kinh nghiệm sống. Ví dụ, chúng tôi có cơ hội để làm những việc mà chúng tôi chưa bao giờ làm trước đây và hiểu cuộc sống khó khăn như thế nào.

Tiếng Anh 10 Unit 9: Writing Soạn Anh 10 Trang 106, 107 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Read the text about WWF and complete the table.

(Đọc văn bản về WWF và hoàn thành bảng.)

The World Wide Fund for Nature (WWF), originally called the World Wildlife Fund, is a non-governmental organisation. It was set up in 1961, and today it is the world’s largest environmental organisation. It aims to stop the process of destroying the planet’s natural environment and to build a future in which humans respect nature. Much of the work of WWF focuses on the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats. These animals include the Indian elephant, the gorilla, the giant tortoise, and the giant panda. Currently, WWF has 5 million supporters worldwide. It works in more than 100 countries and supports around 1,300 environmental projects.

World Wide Fund for Nature (WWF)

Kind of organisation

Set up in

Aims

– to build a future in which humans respect nature

Focus of their work

Number of projects supported

Gợi ý đáp án

World Wide Fund for Nature (WWF)

(Quỹ Thiên nhiên Thế giới (WWF)

Kind of organisation

(Loại hình tổ chức)

(1) non-government organisation

(tổ chức phi chính phủ)

Set up in

(Thành lập vào)

(2) 1961

Aims

(Mục tiêu)

– (3) to stop the process of destroying the planets natural environment

(ngăn chặn quá trình phá hủy môi trường tự nhiên của các hành tinh)

– to build a future in which humans respect nature

(xây dựng một tương lai trong đó con người tôn trọng thiên nhiên)

Focus of their work

(Trọng tâm công việc của họ)

(4) the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats

(sự tồn tại của các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và bảo vệ môi trường sống tự nhiên của chúng)

Number of projects supported

(Số lượng dự án đã hỗ trợ)

(5) 1,300

Write a paragraph (120-150 words) about Save the Elephants , using the information in the table below.

Save the Elephants (STE)

(Cứu những chú voi)

Kind of organisation

(Loại hình tổ chức)

non-profit organisation

(tổ chức phi lợi nhuận)

Advertisement

Set up in/ by

(Thành lập vào/bởi)

1993/ Iain Douglas-Hamilton

Aims

(Mục tiêu)

– to make sure elephants do not die out

(để đảm bảo voi không chết, còn tồn tại)

– to protect the habitats in which elephants are found

(bảo vệ môi trường sống nơi voi được tìm thấy)

Focus of their work

(Trọng tâm công việc của họ)

Protection (bảo vệ)

stopping the illegal hunting of elephants especially in Africa and Asia

(ngừng săn bắt voi bất hợp pháp, đặc biệt là ở Châu Phi và Châu Á)

Research (nghiên cứu)

working together with scientists and experts to conduct research on elephant behaviour

(làm việc cùng với các nhà khoa học và chuyên gia để thực hiện nghiên cứu về hành vi của voi)

Awareness (nhận thức)

raising people’s awareness through films, television, and new media sources

(nâng cao nhận thức của mọi người thông qua phim, truyền hình và các nguồn phương tiện truyền thông mới)

Number of projects supported

(Số lượng dự án đã hỗ trợ)

335 projects in 40 countries

(335 dự án ở 40 quốc gia)

Gợi ý đáp án

Save the Elephants (STE) is a non-profit organisation. It was set up in 1993 by Iain Douglas-Hamilton, and today it is one of the world’s largest organisations to save elephants worldwide. It aims to make sure elephants do not die out and protect the habitats in which elephants are found. Much of the work of STE focuses on stopping the illegal hunting of elephants especially in Africa and Asia, working together with scientists and experts to conduct research on behaviours of elephants, and raising people’s awareness through films, televisions and new media sources. So far, it has conducted 335 projects in 40 countries and helped to protect thousands of elephants worldwide.

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh 6 Unit 10: Communication Soạn Anh 6 Trang 43 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2 trên website Yvju.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!