Bạn đang xem bài viết Review Đại Học Vinh Cơ Sở 2 Có Tốt Không? Những Hoạt Động Tiêu Biểu Của Trường được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Yvju.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tên trường: Đại học Vinh (Vinh University)
Địa chỉ:
Cơ sở 1: 182 Lê Duẩn – Thành Phố Vinh – tỉnh Nghệ An.
Cơ sở 2: QL46, Nghi Phong, Nghi Lộc, Nghệ An
Mã tuyển sinh: TDV
Số điện thoại tuyển sinh: (0238) 3855452 – (0238) 8988989
Thông tin chi tiết tại: Review Trường Đại học Vinh có tốt không?
Đại học Vinh được thành lập vào năm 1959 theo nghị định của Bộ Giáo dục. Ban đầu trường đại học này mang tên Phân hiệu Đại học Sư phạm Vinh, sau đó được đổi tên thành Đại học Sư phạm Vinh vào năm 1962. Ngày 25/4/2001, trường đổi tên thành Đại học Vinh theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Ngày 2/4/2023, Đại học Vinh cơ sở 2 được ra quyết định thành lập. Ngày 26/4/2023, Đại học Vinh cơ sở Nghi Phong chính thức thông báo hoạt động.
Đại học Vinh là một trong những trường đầu tiên và lâu đời của Việt Nam. Trải qua nhiều năm phấn đấu bền bỉ và nổ lực trường đã đạt được nhiều thành quả nổi bật khẳng định vị thế của mình trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam. Trường còn đóng góp nhiều nhân tài cho nước nhà, góp phần xây dựng Chủ nghĩa xã hội và đổi mới đất nước.
Đại học Vinh đã đào tạo hơn 80.000 nghìn cử nhân sư phạm, kỹ sư và khoa học; 6.500 thạc sĩ và hàng trăm tiến sĩ. Nhiều sinh viên sau khi ra trường đã trở thành những chuyên gia hàng đầu, những nhà khoa học và cán bộ quản lý tại các viện nghiên cứu, các cơ sở giáo dục khác nhau.
Mục tiêu của Đại học Vinh cơ sở 2 là trở thành cơ sở đào tạo lý tưởng lọt vào top 500 ngôi trường chất lượng hàng đầu Việt Nam và thế giới. Nhà trường đầu tư chú trọng cơ sở vật chất cũng như chất lượng giảng dạy, tạo ra môi trường lý tưởng thu hút nhiều nhân tài đến học.
Vào năm 2030, Đại học Vinh cơ sở 2 mong muốn trở thành ngôi trường danh giá đạt top 500 trường đại học hàng đầu Châu Á. Đến năm 2045 trường hướng đến mục tiêu lọt vào top 1000 đại học hàng đầu thế giới
Đại học Vinh là cơ sở đào tạo chất lượng có tiếng trong cả nước, trường mang trên mình sứ mạng dẫn dắt sự phát triển các nhân tài tương lai đóng góp vào sự đào tạo nước nhà. Trường mong muốn trở thành trung tâm nghiên cứu sáng tạo và đổi mới, góp phần thúc đẩy sự phát triển của khu vực và quốc gia.
Trường Đại học Vinh cơ sở 2 luôn quan tâm đến các cán bộ, giảng viên của trường, vì cán bộ là yếu tố then chốt đào tạo nhân tài và quyết định đến sự phát triển của toàn trường. Trường luôn thực hiện tốt các công tác đào tạo, quy hoạch, tuyển dụng và bồi dưỡng các bộ, luôn quan tâm đến đời sống vật chất của toàn bộ giảng viên trường.
Nhà trường gồm 4 khoa, 4 viện, 1 trường thực hành sư phạm, 1 trường THPT chuyên, 24 phòng ban và 2 văn phòng đại diện. Đội ngũ cán bộ nhà trường gồm 1.036 người, trong đó 50 giáo sư, phó giáo sư, 495 thạc sĩ, 300 tiến sĩ, 50 giảng viên hạng I, 135 giảng viên hạng II, 381 giảng viên hạng III.
Đại học Vinh cơ sở 2 là nơi đào tạo của Viện Nông nghiệp và Tài nguyên, Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Khoa Giáo dục Thể chất, tại xã Nghi Ân, thành phố Vinh và xã Nghi Phong, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An với tổng diện tích là 19,2 ha.
Trong thời gian qua, trường Đại học Vinh cơ sở 2 tích cực tổ chức những hoạt động cho sinh viên. Điển hình như:
Ngày 14/1, Hội sinh viên đã cùng trường THCS Môn Sơn và Đồn Biên phòng Môn Sơn phối hợp tổ chức hoạt động hỗ trợ cho học sinh nghèo trên địa bàn của xã. Chương trình “Mùa đông ấm 2023, Xuân tình nguyện 2023” đã tổ chức thành công rực rỡ và trao tặng 35 suất quà cho học sinh. Chương trình đã tặng hệ thống lọc nước cho nhà trường và hỗ trợ gần 70 triệu đồng.
Nhân dịp này, trường THCS Môn Sơn và Đồn Biên phòng Môn Sơn tổ chức tặng 65 suất quà Tết cho học sinh với giá trị trên 80 triệu đồng gồm bánh kẹo, dầu ăn, 1 yến gạo và chăn nệm. Ngoài ra còn thưởng thêm cho 12 học sinh có thành tích xuất sắc 300.000 đồng.
Đồng thời nhà trường còn đẩy mạnh các hoạt động giáo dục, tổ chức các hoạt động tuyên truyền yêu nước bằng nhiều hình thức khác nhau để mỗi thành viên đều tự hào về Đoàn và Đảng ta.
Mặc dù Đại học Vinh cơ sở 2 đã hoạt động trong nhiều năm nhưng vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. Công tác trường đề xuất với Đảng ủy còn chậm và chưa hiệu quả, chưa có nhiều mô hình tăng cường công tác giáo dục chính trị, học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM cho các bộ.
Những hạn chế nêu trên còn tồn tại rất nhiều trong Đại học Vinh cơ sở 2, nguyên nhân chủ yếu là các đơn vị thiếu sự sáng tạo và chủ động đề xuất với Đảng ủy. Chưa có quy chế phối hợp giữa các đơn vị với nhau nên hiệu quả hoạt động không cao. Cơ sở vật chất của trường xuống cấp và hư hỏng nặng nề, khó khăn trong việc đào tạo.
Trong những năm qua, trường Đại học vinh cơ sở 2 đã gặt hái được nhiều thành công và được chính phủ trao nhiều huân chương cao quý khác nhau. Nhìn chung, Đại học Vinh là một trong những trường có tầm ảnh hưởng đối với các tỉnh miền Trung. Trường như là nơi ươm mầm, chắp cánh cho những ước mơ của con em miền Trung. Trong tương lai, trường Đại học Vinh hứa hẹn sẽ phát triển hơn nữa, vươn xa và xứng tầm Châu Á.
Học tài chính ngân hàng ra làm gì? Nên học ở đâu và có dễ xin việc không?
Ngành Kinh doanh quốc tế ra làm gì? Những trường đào tạo ngành Kinh doanh quốc tế tốt nhất
Ngành luật kinh tế ra làm gì? Cơ hội việc làm cho sinh viên ngành Luật Kinh tế
Review Bệnh viện Đại học Y dược cơ sở 2 có tốt không? Cơ sở vật chất như thế nào?
Review Trường Đại học Sài Gòn cơ sở 2? Những địa điểm nổi tiếng gần trường Đại học Sài Gòn cơ sở 2
Review Trường Đại Học Vinh Có Tốt Không?
Tên trường: Đại học Vinh (Vinh University)
Địa chỉ: 182 Lê Duẩn – Thành Phố Vinh – tỉnh Nghệ An
Mã tuyển sinh: TDV
Số điện thoại tuyển sinh: (0238) 3855452 – (0238) 8988989
Trường Đại học Vinh từ khi thành lập đến nay đã gần 62 năm tuổi (từ 1959 – nay). Để có được tên tuổi như ngày hôm nay, trường đã trải qua nhiều giai đoạn. Ban đầu, trường có tên là Trường Đại học Sư phạm Vinh, sau đó đến ngày 25/4/2001, trường chính thức đổi tên Trường Đại học Vinh. Vị hiệu trưởng đầu tiên cũng như là người đặt những viên gạch đầu tiên để xây dựng trường là ông Nguyễn Thúc Hào. Từ khi thành lập đến nay, trường đã gặt hái nhiều thành công, xứng đáng là một trong những ngôi trường có chất lượng đào tạo cao ở khu vực miền Trung, tạo ra nhiều nguồn nhân lực phục vụ cho đất nước.
Trong tương lai, Trường Đại học Vinh cố gắng phấn đấu với mục tiêu trở thành top 500 ngôi trường đại học có chất lượng đào tạo hàng đầu khu vực Châu Á. Chú trọng đầu tư về cơ sở vật chất, chất lượng dạy và học, tạo ra môi trường học thuật tốt để đào tạo ra nhiều nhân tài cho đất Việt.
Hiện nay, trường có 1.046 cán bộ, viên chức (trong đó có 731 cán bộ giảng dạy), 56 giảng viên cao cấp, 4 giáo sư, 59 phó giáo sư, 256 tiến sĩ, 504 thạc sĩ.
Tổng diện tích đất của trường hiện nay được tính là 44.12 ha, trong đó diện tích đất sàn nhà chiếm 140.212 mét vuông và số chỗ ở tại ký túc xá của sinh viên là 3784 chỗ. Từ khi thành lập và phát triển được như ngày hôm nay, trường Đại học Vinh tự hào là ngôi trường có cơ sở vật chất đứng ở vị trí top đầu cả nước. Số phòng học được thiết kế một cách chỉn chu, ưu tiên việc học là trên hết, hơn 1000 máy tính được kết nối mạng tốc độ cao cho sinh viên tự học. Ngoài ra, hệ thống phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ các dụng cụ, các thiết bị bảo hộ cũng như thiết bị phòng cháy chữa cháy được ưu tiên lắp đặt.
Thời gian đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT: Theo lịch của Bộ GD&ĐT
Thời gian đăng ký xét tuyển bằng học bạ: Từ ngày 20/5/2023 đến ngày 20/7/2023 và các đợt bổ sung.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 7/2023.
Trường tổ chức tuyển sinh đối với các thí sinh là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT.
Theo đề án tuyển sinh được công bố năm 2023, trường tuyển sinh với 7 phương thức. Cụ thể như sau:
Phương thức 1
Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Phương thức 2
Xét học bạ (trừ các ngành sư phạm)
Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn học năm lớp 12 theo các môn có trong tổ hợp xét tuyển.
Phương thức 3
Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với kỳ thi năng khiếu dành cho 2 ngành: Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất.
Phương thức 4
Xét học bạ kết hợp với kỳ thi năng khiếu cho ngành Giáo dục thể chất.
Phương thức 5
Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 6
Tuyển thẳng học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.5, TOEFL iBT 55, TOEIC 550, Cambridge PET (hoặc tương đương). Trong đó có kèm theo:
Khối ngành khoa học tự nhiên điểm tổng kết lớp 12 môn Toán đạt từ 7.0 trở lên.
Khối ngành khoa học xã hội điểm tổng kết lớp 12 môn Ngữ văn đạt từ 7.0 trở lên.
Phương thức 7
Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Đối với phương thức 1
Xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Đối với phương thức 2
Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển trên 18 điểm (chưa cộng điểm ưu tiên).
Ngành ngôn ngữ Anh: Tổng điểm 3 môn lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển trên 18 điểm, riêng điểm môn Tiếng Anh lớp 12 phải trên 6.5 điểm.
Ngành sư phạm: Điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển lớp 12 phải trên 8.0 điểm cùng với đó là học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
Ngành điều dưỡng: Điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển lớp 12 phải tối thiểu 6.5 điểm trở lên.
Đối với phương thức 3
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối với phương thức 4
Kết quả thi năng khiếu và điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt điểm trung bình cộng từ 6.5 trở lên.
Đối với phương thức 5, 6, 7
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Trường Đại học Vinh tổ chức tuyển thẳng đối với các trường hợp sau đây:
Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.
Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
Đối với thí sinh có giấy chứng nhận khuyết tật có kết quả học THPT, sức khỏe đạt yêu cầu của ngành học.
Đối với thí sinh nước ngoài có nguyện vọng học tập tại trường, ngưỡng đảm bảo đầu vào sẽ được Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định nhập học.
Thí sinh thuộc diện hộ nghèo được xét theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh là học sinh của trường THPT chuyên trong cả nước có kết quả thi đáp ứng tiêu chí của ngành đào tạo.
Thí sinh đoạt giải vô địch cấp quốc gia đối với ngành giáo dục thể chất.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.5, TOEFL iBT 55, TOEIC 550, Cambridge PET trong thời hạn không quá 2 năm kể từ ngày cấp.
Cũng như mọi năm, trường tổ chức tuyển sinh năm 2023 với đa dạng các ngành nghề khác nhau, tiêu biểu như ngành sư phạm các môn, công nghệ thông tin, kinh tế,… Các bạn có thể xem cụ thể các môn qua bảng sau:
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT
Theo các PT khác
1
7140205
Giáo dục Chính trị
120
–
C00
,
D01
,
C19
,
C20
2
7140208
Giáo dục QP – AN
70
50
C00
,
D01
,
A00
,
C19
3
7140201
Giáo dục mầm non
400
–
M00
,
M01
,
M10
,
M13
4
7140206
Giáo dục thể chất
70
50
T00
,
T01
,
T02
,
T05
5
7140202
Giáo dục tiểu học
400
–
C00
,
D01
,
A00
,
C20
6
7140219
Sư phạm địa lý
120
–
C00
,
C04
,
C20
,
D15
7
7140212
Sư phạm hóa học
70
50
A00
,
A01
,
B00
,
D07
8
7140218
Sư phạm Lịch sử
120
–
C00
,
C19
,
C20
,
D14
9
7140217
Sư phạm Ngữ văn
200
–
C00
,
D01
,
D15
,
C20
10
7140231
Sư phạm tiếng Anh
215
–
D01
,
D14
,
D15
,
D66
11
7140231
Sư phạm tiếng Anh – CLC
35
–
D01
,
D14
,
D15
,
D66
12
7140210
Sư phạm Tin học
70
50
A00
,
A01
,
D01
,
D07
13
7140209
Sư phạm Toán học
215
–
A00
,
A01
,
B00
,
D01
14
7140209
Sư phạm Toán học – CLC
35
–
A00
,
A01
,
B00
,
D01
15
7140213
Sư phạm Sinh học
70
50
A00
,
A01
,
B00
,
B08
16
7140211
Sư phạm Vật lý
70
50
A00
,
A01
,
B00
,
A10
17
7320101
Báo chí
50
50
C00
,
D01
,
A00
,
A01
18
7620105
Chăn nuôi
50
30
A00
,
B00
,
D01
,
B08
19
7310201
Chính trị học
30
30
C00
,
D01
,
C19
,
A01
20
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
100
50
A00
,
B00
,
D01
,
A01
21
7510206
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành nhiệt điện lạnh
)
100
50
A00
,
B00
,
D01
,
A01
22
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
100
50
A00
,
B00
,
D01
,
A01
23
7420231
Công nghệ sinh học
50
30
B00
,
B02
,
B04
,
B08
24
7480201
Công nghệ thông tin
200
100
A00
,
A01
,
D01
,
D07
25
7480201
Công nghệ thông tin – CLC
20
10
A00
,
A01
,
D01
,
D07
26
7540101
Công nghệ thực phẩm
80
80
A00
,
B00
,
A01
,
D07
27
7760101
Công tác xã hội
30
30
C00
,
D01
,
A00
,
A01
28
7720301
Điều dưỡng
100
50
B00
,
B08
,
D07
,
D13
29
7810101
Du lịch
100
50
C00
,
D01
,
A00
,
A01
30
7340301
Kế toán
300
100
A00
,
A01
,
D01
,
D07
31
7310101
Kinh tế
100
50
A00
,
A01
,
D01
,
B00
32
7580301
Kinh tế xây dựng
50
30
A00
,
B00
,
D01
,
A01
33
7520237
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông
50
50
A00
,
B00
,
D01
,
A01
34
7520236
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
50
50
A00
,
B00
,
D01
,
A01
35
7580201
Kỹ thuật xây dựng
100
100
A00
,
B00
,
D01
,
A01
36
7480103
Kỹ thuật phần mềm
30
30
A00
,
A01
,
D01
,
D07
37
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
50
30
A00
,
B00
,
D01
,
A01
38
7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
50
30
A00
,
B00
,
D01
,
A01
39
7480101
Khoa học máy tính
50
30
A00
,
A01
,
D01
,
D07
40
7380101
Luật
200
50
C00
,
D01
,
A00
,
A01
41
7380107
Luật kinh tế
150
50
C00
,
D01
,
A00
,
A01
42
7220231
Ngôn ngữ Anh
150
50
D01
,
D14
,
D15
,
D66
43
7620109
Nông học
30
30
A00
,
B00
,
D01
,
B08
44
7620301
Nuôi trồng thủy sản
50
30
A00
,
B00
,
D01
,
B08
45
7850103
Quản lý đất đai
50
30
A00
,
B00
,
D01
,
D08
46
7140114
Quản lý giáo dục
30
30
C00
,
D01
,
A00
,
A01
47
7310205
Quản lý nhà nước
30
30
C00
,
D01
,
A00
,
A01
48
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
30
30
A00
,
B00
,
D01
,
B08
49
7229042
Quản lý văn hóa
30
30
C00
,
D01
,
A00
.
A01
50
7340101
Quản trị kinh doanh
150
50
A00
,
A01
,
D01
,
D07
51
7340101
Quản trị kinh doanh – CLC
25
10
A00
,
A01
,
D01
,
D07
52
7340201
Tài chính – Ngân hàng
100
80
A00
,
A01
,
D01
,
D07
53
7340122
Thương mại điện tử
50
30
A00
,
A01
,
D01
,
D07
54
7310630
Việt Nam học
50
30
C00
,
D01
,
A00
,
A01
55
7460202
Khoa học dữ liệu và thống kê
50
30
A00
,
A01
,
B00
,
D01
56
7640101
Thú y
50
30
A00
,
B00
,
B08
,
D01
Mức học phí năm 2023 là 310.000 đồng/tín chỉ. Chính sách học phí của Trường Đại học Vinh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 81/2023/NĐ-CP ngày 27/8/2023 của Chính phủ.
So với năm 2023, 2023, điểm chuẩn trường Đại học Vinh năm nay có tăng nhẹ. Điểm trúng tuyển dao động từ 14 đến 28 điểm. Cụ thể ở các ngành như sau:
Tên ngành
Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Giáo dục Chính trị
C00
;
D01
;
C19
;
C20
21
Giáo dục QP-AN
C00
;
D01
;
A00
;
C19
19
Giáo dục Mầm non
M00
;
M01
;
M10
;
M13
26
Giáo dục Thể chất
T00
;
T01
;
T02
;
T05
30
Giáo dục Tiểu học
C00
;
D01
;
A00
;
C20
26
Sư phạm Toán học chất lượng cao
A00
;
A01
;
D01
;
B00
25
Sư phạm Địa lý
C00
;
C04
;
C20
;
D15
22
Sư phạm Hóa học
A00
;
A01
;
B00
;
D07
20
Sư phạm Lịch sử
C00
;
C19
;
C20
;
D14
21
Sư phạm Ngữ văn
C00
;
D01
;
D15
;
C20
24
Sư phạm Tiếng Anh
D01
;
D14
;
D15
;
D66
29
Sư phạm Tiếng Anh
(lớp tài năng)
D01
;
D14
;
D15
;
D66
35
Sư phạm Tin học
A00
;
A01
;
D01
;
D07
19
Sư phạm Toán học
A00
;
A01
;
D01
;
B00
23
Sư phạm Sinh học
A00
;
A01
;
B08
;
B00
19
Sư Phạm Vật lý
A00
;
A01
;
B00
;
A10
19
Điều dưỡng
B00
;
B08
;
D07
;
D13
19
Bảo chí
C00
;
D01
;
A00
;
A01
17
Chăn nuôi
A00
;
B00
;
D01
;
B08
16
Chính trị học
C00
;
D01
;
C19
;
A01
16
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A00
;
B00
;
D01
;
A01
17
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
A00
;
B00
;
D01
;
A01
16
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00
;
B00
;
D01
;
A01
18
Công nghệ sinh học
B00
;
B02
;
B04
;
B08
16
Công nghệ thông tin
A00
;
A01
;
D01
;
D07
18
Công nghệ thông tin
chất lượng cao
A00
;
A01
;
D01
;
D07
18
Công nghệ thực phẩm
A00
;
B00
;
A01
;
D07
16
Công tác xã hội
C00
;
D01
;
A00
;
A01
16
Du lịch
C00
;
D01
;
A00
;
A01
16
Kế toán
A00
;
A01
;
D01
;
D07
18
Kinh tế
A00
;
A01
;
D01
;
B00
17
Kinh tế xây dựng
A00
;
B00
;
D01
;
A01
16
Kinh tế nông nghiệp
A00
;
A01
;
D01
;
B00
—
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông
A00
;
B00
;
D01
;
A01
18
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
A00
;
B00
;
D01
;
A01
18
Kỹ thuật xây dựng
A00
;
B00
;
D01
;
A01
17
Kỹ thuật phần mềm
A00
;
A01
;
D01
;
D07
18
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
A00
;
B00
;
D01
;
A01
16
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
A00
;
B00
;
D01
;
A01
22
Khoa học máy tính
A00
;
A01
;
D01
;
D07
18
Khoa học dữ liệu và thống kê
A00
;
A01
;
B00
;
D01
16
Luật
C00
;
D01
;
A00
;
A01
17
Luật kinh tế
C00
;
D01
;
A00
;
A01
17
Ngôn ngữ Anh
D01
;
D14
;
D15
;
D66
22
Nông học
A00
;
B00
;
D01
;
B08
16
Nuôi trồng thủy sản
A00
;
B00
;
D01
;
B08
16
Quản lý đất đai
A00
;
B00
;
D01
;
B08
16
Quản lý giáo dục
C00
;
D01
;
A00
;
A01
16
Quản lý nhà nước
C00
;
D01
;
A00
;
A01
16
Quản lý tài nguyên và môi trường
A00
;
B00
;
D01
;
B08
16
Quản lý văn hóa
C00
;
D01
;
A00
;
A01
16
Quản trị kinh doanh
A00
;
A01
;
D01
;
D07
17
Quản trị kinh doanh
chất lượng cao
A00
;
A01
;
D01
;
D07
18
Thương mại điện tử
A00
;
A01
;
D01
;
D07
17
Việt Nam học
C00
;
D01
;
A00
;
A01
16
Tài chính ngân hàng
A00
;
A01
;
D01
;
D07
17
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Nhà trường tạo dựng môi trường hợp tác thực hiện các hoạt động đào tạo cho sinh viên, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng.
Sinh viên được khuyến khích phát triển năng lực hợp tác thông qua chương trình đào tạo với các phương pháp dạy học tích cực chú trọng đến năng lực hợp tác với các doanh nghiệp khác
Nhà trường có đầu mối với các Trung tâm Dịch vụ, Hỗ trợ sinh viên và Quan hệ doanh nghiệp thực hiện việc giới thiệu việc làm cho sinh viên. Mỗi năm, trung tâm tổ chức hội thảo, tọa đàm về kỹ năng xin việc và giới thiệu việc làm cho sinh viên, phối hợp với các cơ quan, công ty, doanh nghiệp, tập đoàn trong và ngoài nước tổ chức Ngày hội việc làm cho sinh viên.
Hiện nay, tỷ lệ sinh viên của Trường Đại học Vinh có việc làm phù hợp trong thời gian 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp đạt trên 80%.
Trong những năm qua, trường đã gặt hái được nhiều thành công, được chính phủ trao nhiều huân chương và nhiều phần thưởng cao quý khác. Nhìn chung, trường Đại học Vinh hiện đang là một trong những trường đại học lớn và có tầm ảnh hưởng đối với các tỉnh miền Trung. Trường ra đời như là cái nôi ươm mầm, chắp cánh cho những ước mơ vươn xa đối với con em miền Trung. Đây là môi trường đại học năng động, có nhiều câu lạc bộ cũng như các tổ chức sinh viên, giúp cho sinh viên có thể trau dồi được kinh nghiệm cũng như học hỏi được thêm nhiều kiến thức. Trong tương lai, trường Đại học Vinh hứa hẹn sẽ phát triển hơn nữa, xứng tầm là ngôi trường trọng điểm Quốc gia và có tầm ảnh hưởng toàn Châu Á.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Báo chí và thông tin, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe
Tỉnh/thành phố
Miền Trung, Nghệ An
Review Trường Đại Học Văn Lang (Vlu) Có Tốt Không?
Tên trường: Trường Đại học Văn Lang (tên viết tắt: VLU hay Van Lang University)
Địa chỉ: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Quận 1, chúng tôi (trụ sở chính)
Mã tuyển sinh: DVL
Số điện thoại tuyển sinh: 02838367933
Trường Đại học Văn Lang được thành lập vào 27/01/1995 theo quyết định số 71/TTg với tên gọi ban đầu là Đại học Dân lập Văn Lang. Đến ngày 18/11/1999, trường chính thức xây dựng cơ sở đào tạo đầu tiên (ngày nay là trụ sở) tại số 45 đường Nguyễn Khắc Nhu, p. Cô Giang, Q.1, chúng tôi Tiếp theo đó, trường tiến hành mở rộng khu vực hành chính và giảng dạy bằng việc xây dựng thêm các cơ sở phụ. Trải qua quãng đường gần 30 năm đổi mới và hiện đại hóa, trường hiện có 2 cơ sở phụ và 1 ký túc xá với quy mô 600 chỗ ở. Năm 2013, trường vinh dự nhận bằng khen “Đơn vị đạt thành tích xuất sắc” và danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” do Bộ GD&ĐT trao tặng.
Đại học Văn Lang hiện hoạt động với tôn chỉ: chú trọng đào tạo nhân tài. Sinh viên của trường sẽ là những cá nhân không chỉ có đạo đức tốt mà còn sở hữu trình độ kiến thức sâu rộng, có ý thức vươn lên, không ngừng tự hoàn thiện bản thân trong thời đại số. Đến năm 2030, VLU phấn đấu sẽ lọt top các trường Đại học học trẻ có triển vọng tại khu vực châu Á, góp phần thúc đẩy quá trình đổi mới, toàn diện hóa giáo dục trong cả nước.
Hiện nay, cơ sở 1 (hay trụ sở chính) của Đại học Văn Lang là tòa nhà 9 tầng với diện tích 1224m2. Trên khu đất này, Tập đoàn giáo dục Văn Lang đã tiến hành xây dựng khu phức hợp văn hóa Văn Lang với hệ thống tòa nhà hành chính L – V, khối trường quốc tế liên cấp từ tiểu học đến THPT, các tiện ích khác phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên và cán bộ giảng viên. Ký túc xá của trường với quy mô 600 chỗ đã được đưa vào hoạt động từ năm 2009 với hệ thống tiện ích hiện đại gồm: wifi, thẻ từ ra vào, phòng tự học, canteen, máy nước nóng lạnh… Bên cạnh đó, hệ thống thư viện với hàng nghìn đầu sách cũng là điểm cộng lớn cho chất lượng hạ tầng cơ sở của VLU.
Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý và nhân viên của một trường đại học Văn Lang thường xuyên tổ chức các chương trình bồi dưỡng về bảo đảm và kiểm định chất lượng.
Ngay từ đầu năm học, Trường đã tổ chức một chuỗi hội thảo tập huấn online về bảo đảm chất lượng giáo dục và xếp hạng đại học.Cụ thể có 5 nội dung được trao đổi trong 5 tuần, bao gồm:
Những vấn đề cơ bản về chất lượng, đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng
Kiểm định chất lượng theo bộ tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nước ngoài
Đảm bảo chất lượng đào tạo trực tuyến theo kinh nghiệm quốc tế
Xây dựng văn hóa chất lượng trong trường đại học
Xếp hạng đại học
Đợt 1: Từ ngày 01/03 đến 30/04/2023;
Đợt 2: Từ ngày 10/06 đến 10/07/2023;
Đợt bổ sung dự kiến mở vào tháng 10/2023.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 7/2023.
Đối tượng: thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương, thí sinh đã tham gia kỳ thi THPT 2023.
Phạm vi tuyển sinh: cả trong và ngoài nước.
Trường Đại học Văn Lang áp dụng các phương thức tuyển sinh sau đây:
Xét tuyển theo KQ thi THPT
Xét học bạ THPT.
Xét KQ của kỳ thi ĐGNL do Đại học QG TPHCM tổ chức.
Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu (NK) khi đăng ký vào các ngành: Thiết kế Nội thất, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Mỹ thuật số, Kiến trúc, Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh, truyền hình, Piano và Thanh nhạc.
Xét tuyển thẳng.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ có sự khác biệt giữa các ngành và các phương thức xét tuyển. Cụ thể như sau:
Xét điểm thi THPT:
Đối với các ngành Răng Hàm Mặt, Dược học, Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: sẽ căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Đối với những ngành khác: theo quy định của Đại học Văn Lang.
Xét học bạ:
Riêng với ngành Dược học: tổng điểm xét tuyển từ 24.0 trở lên, lớp 12 có học lực Giỏi.
Riêng với Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm xét tuyển đạt từ 19.5 trở lên, học lực 12 tối thiểu đạt loại Khá.
Các ngành khác: tổng điểm xét tuyển từ 18.0 trở lên.
Xét tuyển kết hợp thi NK: điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
Xét tuyển thẳng: căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT và Đại học Văn Lang.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Đại học Văn Lang áp dụng chính sách tuyển thẳng với chỉ tiêu từ 3 – 5% số lượng thí sinh cho các nhóm đối tượng sau:
Thí sinh thuộc diện ưu tiên trong quy chế Tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và có điểm thi THPT đảm bảo ngưỡng đầu vào của VLU.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đạt một trong các tiêu chí sau:
Đạt giải trong kỳ thi HSG từ cấp tỉnh/thành phố TW trở lên.
Có đóng góp đặc biệt hoặc thành tích xuất sắc trong lĩnh vực văn hóa, âm nhạc, thể thao.
Có điểm TBC các môn trong tổ hợp xét tuyển của lớp 10, 11 và kỳ 1 lớp 12 từ 9.0 trở lên.
Có điểm thi THPT năm 2023 từ 27.00 điểm trở lên.
Đạt từ 1080/1200 điểm trở lên với KQ của kỳ thi ĐGNL do Đại học QG chúng tôi tổ chức.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Chương trình đào tạo 4 năm.
Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường
Đại học Văn Lang (Van Lang University) là một trường đại học tư thục ở Việt Nam
Năm học mới này, trường Đại học Văn Lang tổ chức tuyển sinh 49 chuyên ngành đào tạo trải dài trên nhiều lĩnh vực với chỉ tiêu cụ thể như sau:
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT
Theo phương thức khác
1
7210208
Piano
2
3
N00
2
7210205
Thanh nhạc
2
3
N00
3
7210403
Thiết kế đồ họa
20
50
H03
,
H04
,
H05
,
H06
4
7210402
Thiết kế công nghiệp
5
10
H03
,
H04
,
H05
,
H06
5
7210404
Thiết kế thời trang
5
10
H03
,
H04
,
H05
,
H06
6
7210234
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình
2
4
S00
7
7210235
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
2
3
S00
8
7220231
Ngôn ngữ Anh
250
590
D01
,
D08
,
D10
9
7220234
Ngôn ngữ Trung Quốc
55
120
A01
,
D01
,
D04
,
D14
10
7229030
Văn học
15
45
C00
,
D01
,
D14
,
D66
11
7310401
Tâm lý học
35
85
B00
,
B03
,
C00
,
D01
12
7310608
Đông phương học
80
190
A01
,
C00
,
D01
,
D04
13
7320108
Quan hệ công chúng
80
250
A00
,
A01
,
C00
,
D01
14
7340101
Quản trị kinh doanh
200
520
C01
,
C02
,
C04
,
D01
15
7340115
Marketing
170
390
A00
,
A01
,
C01
,
D01
16
7340116
Bất động sản
20
40
A00, A01, C04, D01
17
7340121
Kinh doanh thương mại
100
250
C01
,
C02
,
C04
,
D01
18
7340201
Tài chính – Ngân hàng
110
270
A00
,
A01
,
C04
,
D01
19
7340301
Kế toán
90
210
A00
,
A01
,
D01
,
D10
20
7380101
Luật kinh tế
90
210
A00
,
A01
,
C00
,
D01
21
7380101
Luật
60
140
A00
,
A01
,
C00
,
D01
22
7420231
Công nghệ sinh học
15
30
A00
,
A02
,
B00
, D08
23
7420235
Công nghệ sinh học y dược
20
50
A00
,
B00
,
D07,
D08
24
7480103
Kỹ thuật phần mềm
50
127
A00
,
A01
,
D01
,
D10
25
7480109
Khoa học dữ liệu
30
70
A00,
A01
,
C01
,
D01
26
7480201
Công nghệ thông tin
115
271
A00
,
A01
,
D01
,
D10
27
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
150
350
A00,
A01
,
C01
,
D01
28
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
10
20
A00,
A01
,
C01
,
D01
29
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
10
20
A00
,
B00
,
D07
,
D08
30
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
35
85
A00
,
A01
,
C00
,
D01
31
7510606
Quản trị môi trường doanh nghiệp
10
20
A00
,
B00
,
D07
,
D08
32
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
10
20
A00,
A01
,
C01
,
D01
33
7520115
Kỹ thuật nhiệt
15
25
A00,
A01
,
D07
34
7540101
Công nghệ thực phẩm
10
20
A00
,
B00
,
D07
,
C02
35
7580101
Kiến trúc
90
210
V00
,
V01
,
H02
36
7580108
Thiết kế nội thất
40
110
H03
,
H04
,
H05
,
H06
37
7580201
Kỹ thuật xây dựng
40
110
A00,
A01
38
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
10
20
A00,
A01
,
D07
39
7580302
Quản lý xây dựng
10
20
A00,
A01
,
D01
,
D07
40
7589001
Thiết kế xanh
10
10
A00,
A01
,
B00
,
D08
41
7620118
Nông nghiệp công nghệ cao
10
20
A00
,
B00
,
D07
,
D08
42
7720231
Dược học
60
140
A00
,
B00
,
D07
43
7720301
Điều dưỡng
50
100
B00
,
C08
,
D07
,
D08
44
7720501
Răng – Hàm – Mặt
40
50
A00
,
B00
,
D07
,
D08
45
7720601
Kỹ thuật xét nghiệm y học
50
100
A00
,
B00
,
D07
,
D08
46
7760101
Công tác xã hội
10
20
C00
,
C14,
C20,
D01
47
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
25
61
A00,
A01
,
D01
,
D03
48
7810201
Quản trị khách sạn
25
61
A00,
A01
,
D01
,
D03
49
7810202
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
70
159
A00,
A01
,
D01
,
D03
Dựa theo mức tăng học phí các năm trước đây, dự kiến học phí năm 2023 trường Đại học Văn Lang sẽ tăng 9%, tương ứng 1.155.000 đồng – 4.880.000 đồng/tín chỉ.
Dựa vào đề án tuyển sinh của trường, mức điểm chuẩn được công bố cụ thể đối với từng ngành như sau:
STT
Tên ngành Mã ngành Điểm chuẩn
Ghi chú
1
Kỹ thuật xây dựng
7580205
16
Điểm thi TN THPT
2
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406
16
Điểm thi TN THPT
3
Kỹ thuật xét nghiệm y học
7720601
19
Điểm thi TN THPT
4
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
16
Điểm thi TN THPT
5
Thiết kế công nghiệp
7210402
24
Học bạ
6
Thiết kế thời trang
7210404
24
Học bạ
7
Thiết kế nội thất
7580108
16
Điểm thi TN THPT
8
Thiết kế đồ họa
7210403
24
Học bạ
9
Quản trị kinh doanh
7340101
17
Điểm thi TN THPT
10
Tài chính – Ngân hàng
7340201
16
Điểm thi TN THPT
11
Công nghệ thông tin
7480201
17
Điểm thi TN THPT
12
Công nghệ sinh học
7420231
16
Điểm thi TN THPT
13
Quan hệ công chúng
7320108
18
Điểm thi TN THPT
14
Đông phương học
7310608
16
Điểm thi TN THPT
15
Kỹ thuật nhiệt
7520115
16
Điểm thi TN THPT
16
Luật
7380107
16
Luật kinh tế, Điểm thi TN THPT
17
Ngôn ngữ Anh
7220231
24
Học bạ
18
Tâm lý học
7310401
17
Điểm thi TN THPT
19
Dược học
7720231
21
Điểm thi TN THPT
20
Thanh nhạc
7210205
24
Học bạ
21
Kế toán
7340301
16
Điểm thi TN THPT
22
Văn học
7229030
16
Điểm thi TN THPT
23
Luật
7380101
16
Điểm thi TN THPT
24
Piano
7210208
24
Học bạ
25
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
16
Điểm thi TN THPT
26
Thiết kế công nghiệp
7210402
16
Điểm thi TN THPT
27
Quản trị khách sạn
7810201
16
Điểm thi TN THPT
28
Thiết kế thời trang
7210404
17
Điểm thi TN THPT
29
Kỹ thuật phần mềm
7480103
16
Điểm thi TN THPT
30
Kinh doanh thương mại
7340121
16
Điểm thi TN THPT
31
Thiết kế đồ họa
7210403
18
Điểm thi TN THPT
32
Đông phương học
7310608
18
Học bạ
33
Điều dưỡng
7720301
19
Điểm thi TN THPT
34
Ngôn ngữ Anh
7220231
16
Điểm thi TN THPT
35
Tâm lý học
7310401
18
Học bạ
36
Kiến trúc
7580101
16
Điểm thi TN THPT
37
Thanh nhạc
7210205
18
Điểm thi TN THPT
38
Văn học
7229030
18
Học bạ
39
Piano
7210208
18
Điểm thi TN THPT
40
Marketing
7340115
18
Điểm thi TN THPT
41
Công nghệ sinh học Y dược
7420235
16
Điểm thi TN THPT
42
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301
16
Điểm thi TN THPT
43
Quản trị môi trường doanh nghiệp
7510606
16
Điểm thi TN THPT
44
Thiết kế xanh
7589001
16
Điểm thi TN THPT
45
Nông nghiệp công nghệ cao
7620118
16
Điểm thi TN THPT
46
Răng – Hàm – Mặt
7720501
23
Điểm thi TN THPT
47
Công tác xã hội
7760101
16
Điểm thi TN THPT
48
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình
7210234
24
Học bạ
49
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình
7210234
18
Điểm thi TN THPT
50
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220234
18
Học bạ
51
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220234
16
Điểm thi TN THPT
52
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
16
Điểm thi TN THPT
53
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
7210235
24
Học bạ
54
Bất động sản
734016
16
Điểm thi TN THPT
55
Khoa học dữ liệu
7480109
16
Điểm thi TN THPT
56
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7510605
16
Điểm thi TN THPT
57
Kỹ thuật cơ điện tử
7520114
16
Điểm thi TN THPT
58
Công nghệ thực phẩm
7540101
16
Điểm thi TN THPT
59
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
7810202
16
Điểm thi TN THPT
60
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
7210235
18
Điểm thi TN THPT
61
Thiết kế mỹ thuật số
7210409
24
Học bạ
62
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220230
18
Học bạ
63
Kinh tế
7310106
18
Kinh tế quốc tế
Học bạ
64
Việt Nam học
7310630
18
Học bạ
65
Thiết kế mỹ thuật số
7210409
17
Điểm thi TN THPT
66
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220230
16
Điểm thi TN THPT
67
Kinh tế
7310106
16
Kinh tế quốc tế, Điểm thi TN THPT
68
Việt Nam học
7310630
16
Điểm thi TN THPT
69
Truyền thông đa phương tiện
7320104
18
Điểm thi TN THPT
70
Kinh doanh quốc tế
7340120
17
Điểm thi TN THPT
71
Thương mại điện tử
7340122
16
Điểm thi TN THPT
72
Hệ thống thông tin quản lý
7340405
16
Điểm thi TN THPT
73
Khối ngành Khoa học sức khỏe
7420237
16
Công nghệ thẩm mỹ, Điểm thi TN THPT
74
Quản lý công nghiệp
7510601
16
Điểm thi TN THPT
75
Quản lý xây dựng
7580302
16
Điểm thi TN THPT
76
Du lịch
7810101
16
Điểm thi TN THPT
77
Bảo hộ lao động
7850201
16
Điểm thi TN THPT
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Thí sinh có thể lựa chọn một trong 2 phương án để nộp hồ sơ xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (Học bạ):
Xét điểm trung bình tổ hợp môn xét tuyển của năm học lớp 12.
Xét điểm trung bình tổ hợp môn xét tuyển năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Bằng cách thức này, thí sinh sẽ không bị giới hạn thời gian nộp hồ sơ vì không bị phụ thuộc vào kết quả học tập của học kỳ 2 lớp 12. Do đó, thí sinh vẫn có thể tranh thủ thời gian hoàn thiện hồ sơ cho đợt xét tuyển học bạ của trường Đại học Văn Lang.
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Văn Lang.
Bản sao công chứng học bạ THPT hoặc phiếu điểm THPT.
Bản sao công chứng giấy Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân.
Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT). Riêng với thí sinh đang học lớp 12, tạm thời chưa cần nộp Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (mà sẽ bổ sung sau khi trúng tuyển và bắt đầu nhập học.)
Nộp giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu nếu thí sinh xét tuyển vào ngành năng khiếu của Trường (sau khi có kết quả thi năng khiếu từ Trường Đại học Văn Lang hoặc các trường đại học mà Đại học Văn Lang nhận kết quả thi năng khiếu năm 2023).
Chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có).
Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/ hồ sơ
Đợt 1: từ ngày 01/3/2023 đến hết ngày 30/4/2023.
Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ cuối tháng 3/2023 đến cuối tháng 4/2023
Thủ tục đăng ký nội trú/ Hồ sơ bao gồm
Bước 1: Đăng ký nội trú: Đăng ký trực tiếp tại Ban quản lý các KTX.
Bước 2: Xét duyệt nội trú: Danh sách xét duyệt nội trú niêm yết trực tiếp tại bảng tin các KTX trường đại học Văn Lang
Bước 3: Làm thủ tục ở nội trú & nhận phòng ở.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tùy thân cần thiết như.
Đơn xin đăng ký theo form sẵn của trường.
Giấy chứng nhận sinh viên thuộc đối tượng ưu tiên ở trên.
Sinh viên khi đăng kí, mang theo CMND hoặc thẻ sinh viên, giấy tờ chứng minh hoàn cảnh (nếu có). 3 hình 3×4 và chi phí (tiền ở và hồ sơ)… Ưu tiên xét sinh viên năm 1,2 có hoàn cảnh khó khăn. Vì số lượng chỗ trống có hạn nên ưu tiên xét sinh viên nộp đơn trước.
Sinh viên là anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh,
Sinh viên là người khuyết tật.
Sinh viên là con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người có công.
Sinh viên thuộc nhiệm vụ đào tạo chiến lược của Đại học QGHN.
Sinh viên có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
Sinh viên có hộ khẩu thường trú tại vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Sinh viên mồ côi cả cha và mẹ.
Sinh viên là con hộ nghèo, cận nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Sinh viên tham gia tích cực các hoạt động do nhà trường, Đoàn TNCS HCM, Hội sinh viên, khu nội trú hoặc các tổ chức xã hội tổ chức.
Sinh viên đạt giải cao, điểm cao trong kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh Đại học
Trường tập hợp được những giảng viên trí thức; những nhà quản lý giáo dục; những giáo sư kinh nghiệm; những người có tâm huyết với sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ.
Văn Lang rất quan tâm đến đời sống sinh viên. Điều đó được thể hiện qua các chương trình như Chào đón tân sinh viên vào đầu năm của các Khoa hay chuẩn bị chu đáo cho Lễ khai giảng của mỗi khóa sinh viên.
26 Ngành học bậc đại học của Trường Đại học Văn Lang đều đào tạo theo định hướng ứng dụng; chương trình giảng dạy chú trọng thực tế; học đi đôi với hành. Sinh viên ra trường có phẩm chất, kiến thức và kỹ năng thích hợp, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
Đại học Văn Lang – trường ngoài công lập của chúng tôi vừa thực hiện khảo sát việc làm với khóa sinh viên tốt nghiệp cách đây 1 năm. Kết quả cho thấy hơn 90% sinh viên Văn Lang có việc làm ngay khi ra trường.
Xếp thứ 45 cả nước về chất lượng đào tạo, VLU xứng đáng là sự lựa chọn cho các bạn học sinh muốn trải nghiệm môi trường học tập hiện đại, chuẩn quốc tế nhưng không phải đi quá xa. Với lợi thế về số ngành đào tạo phong phú, Đại học Văn Lang tự tin có thể đáp ứng được phần lớn nhu cầu của các bạn học sinh ở cả 3 bậc học – Cử nhân, Thạc sĩ và Tiến sĩ. Nếu bạn có điều kiện kinh tế ổn định, thích trải nghiệm môi trường học tập tiên tiến, hiện đại thì Đại học Văn Lang hứa hẹn là một cơ sở giáo dục đáng theo đuổi.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe
Tỉnh/thành phố
Hồ Chí Minh, Miền Nam
Review Trường Đại Học Hải Dương (Uhd) Có Tốt Không?
Tên trường: Trường Đại học Hải Dương (tên viết tắt: UHD – University of Hai Duong).
Địa chỉ
Cơ sở 1: Khu Đô thị phía Nam, thành phố Hải Dương (xã Liên Hồng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
Cơ sở 2: Khu 8, Phường Hải Tân, Tp Hải Dương, Tỉnh Hải Dương.
Mã tuyển sinh: DKT
Số điện thoại tuyển sinh: 0220.3861.121
Tiền thân của trường là Trường Trung cấp Kinh tế. Sau đó, Bộ GD&ĐT đã ký quyết định nâng cấp thành Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật vào 11/01/2001. Nhờ sự nỗ lực phấn đấu không ngừng nghỉ và đổi mới thành công, ngày 26/7/2011 Trường được Thủ tướng Chính phủ quyết định cho nâng cấp lên Đại học Kinh tế – Kỹ thuật. Theo Quyết định số 378/QĐ-TTg ngày 1/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Trường chính thức được đổi tên thành Đại học Hải Dương.
Trở thành Đại học công lập trực thuộc tỉnh, tự chủ và có trách nhiệm xã hội, có hệ thống quản trị tiên tiến, chuyên nghiệp. Nhà trường luôn chủ động thu hút và bồi dưỡng nhân tài, trở thành địa chỉ tin cậy của những chuyên gia trong lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, hoạt động dịch vụ… của tỉnh Hải Dương. Trường là lựa chọn đáng tin cậy của học sinh, học viên trong và ngoài tỉnh Hải Dương vì mục tiêu đóng góp cho sự phát triển bền vững của cộng đồng, của tỉnh Hải Dương và cả nước.
Trường Đại học Hải Dương tọa lạc trên mảnh đất rộng 314.443,2 m², bao gồm 131 hội trường, phòng học và phòng làm việc lớn nhỏ; 5 thư viện, trung tâm học liệu; 15 phòng thí nghiệm và thực hành.
Các trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, phòng thực hành hiện có của trường:
Các phòng thực hành điện tử về Điện tử tương tự; Điện công suất; Điện tử số; Vi điều khiển.
Các phòng thực hành điện: Điện cơ bản; Điện nâng cao (điện công nghiệp).
Phòng thực hành cảm biến, đo lường.
Phòng thực hành tự động hóa.
Phòng thực hành, thí nghiệm máy điện và khí nén.
Phòng thực hành Cơ điện tổng hợp.
Thực hành ngoại ngữ.
Phòng thực hành CNTT.
Phòng học máy tính.
Trường Đại học Hải Dương xét tuyển đại học năm 2023 theo các khối sau:
Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
Khối C00 (Văn, Lịch sử, Địa lí)
Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
Khối D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
Advertisement
Khối D10 (Toán, Địa lí, Tiếng Anh)
Trường Đại học Hải Dương tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Xét học bạ THPT
Xét tuyển thẳng
Phương thức 1: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm các môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường Đại học Hải Dương
Phương thức 2: Xét học bạ THPT
Hồ sơ đăng ký xét học bạ
Phiếu ĐKXT theo mẫu của nhà trường;
Học bạ THPT bản photo có công chứng
Bằng tốt nghiệp THPT bản photo công chứng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời với các thí sinh tốt nghiệp trong năm 2023
Phong bì có dán tem và ghi địa chỉ, số điện thoại để liên lạc
Thời gian đăng ký xét tuyển (học bạ)
Đợt 1: Từ ngày 15/3 – 31/7/2023
Đợt 2: Từ ngày 1/8 – 31/8/2023
Đợt 3: Từ ngày 1/9 – 30/9/2023
Đợt 4: Từ ngày 1/10 – 31/10/2023
Đợt 5: Từ ngày 1/11 – 15/12/2023
Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 12/2023
Để đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Hải Dương bằng hình thức xét tuyển học bạ, thí sinh chuẩn bị hồ sơ như sau:
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu
Đơn xin xét tuyển theo mẫu
Học bạ photo công chứng;
Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời photo công chứng hoặc Bằng tốt nghiệp THPT photo công chứng
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng.
Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào Trường bằng hình thức:
Nộp trực tiếp tại Phòng Thường trực tuyển sinh Trường Đại học Hải Dương
Cơ sở 1: Phòng 11 nhà H1, Khu đô thị phí Nam thành phố Hải Dương (xã Liên Hồng, huyện Gia Lộc); Điện thoại: 0977.980.861.
Cở sở 2: Phòng Một cửa liên thông, Khu 8, phường Hải Tân, thành phố Hải Dương, Điện thoại: 02203.866.258.
Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện
Địa chỉ: Trường Đại học Hải Dương.
Cơ sở 1. Phòng 11 nhà H1, Khu đô thị phí Nam thành phố Hải Dương (xã Liên Hồng, huyện Gia Lộc);
Cơ sở 2. Phòng Một cửa liên thông, Khu 8, phường Hải Tân, thành phố Hải Dương.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
Thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Trường yêu cầu đối với thí sinh phải tốt nghiệp THPT
Theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy là 4 năm
Đối với trường mỗi trường Đại học đều có một tiêu chuẩn nhất định cho mỗi sinh viên mong muốn ra trường. Tùy theo năng lực và trình độ của mỗi người mà có những đánh giá khác nhau về chương trình đào tạo và chất lượng giảng dạy.
Đại học Hải Dương là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1
7340301
Kế toán
25
125
A00
,
A01
,
D01
2
7340201
Tài chính – Ngân hàng
5
25
A00
,
A01
,
D01
3
7340101
Quản trị kinh doanh
25
65
A00
,
A01
,
D01
4
7340406
Quản trị văn phòng
10
40
A00
,
A01
,
D01
,
C00
5
7520231
Kỹ thuật điện
15
75
A00
,
A01
6
7480201
Công nghệ thông tin
15
85
A00
,
A01
,
D01
7
7310101
Kinh tế
5
25
A00
,
A01
,
D01
8
7310201
Chính trị học
5
25
A01
,
D01
,
C00
,
C19
9
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
5
25
A00
,
A01
,
D01
,
C00
10
7220231
Ngôn ngữ Anh
10
65
D01
Vừa qua, trường đã công bố mức điểm chuẩn xét tuyển đầu vào như sau:
TT
Tên ngành Xét tuyển căn cứ kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2023
Xét tuyển căn cứ kết quả học tập THPT
1
Kế toán
14.50
15.50
2
Tài chính – Ngân hàng
14.50
15.50
3
Quản trị kinh doanh
14.50
16.10
4
Quản trị văn phòng
15.00
15.60
5
Kỹ thuật điện
14.50
15.60
6
Công nghệ thông tin
14.50
16.10
7
Kinh tế
15.00
15.60
8
Quản trị dịch vụ và lữ hành
14.50
15.60
9
Ngôn ngữ Anh
14.50
16.10
TT
Tên ngành Xét tuyển căn cứ học tập THPT
Xét tuyển căn cứ kết quả học tập toàn khóa giai đoạn học TC/CĐ/Đại Học
1
Kế toán
15.50
Điểm TBC tích lũy (điểm TBC học tập) toàn khóa đạt 5.0 đối với thang điểm 10 hoặc đạt 2.0 đối với thang điểm 4
2
Quản trị kinh doanh
15.50
3
Kỹ thuật điện
15.50
4
Ngôn ngữ Anh
15.50
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Học phí năm 2023 của từng sinh viên trong một tháng như sau:
Các ngành đào tạo Học phí ( VNĐ/ tháng)
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông nghiệp
980.000
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; khách sạn, du lịch
1.170.000
Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến học phí của Trường Đại học Hải Dương năm 2023 sẽ tăng 10% so với năm 2023. Tương đương học phí sẽ dao động từ 1.200.000 VNĐ đến 1.300.000 VNĐ cho một tháng.
Khi theo học tại trường, sinh viên sẽ đặc biệt được hưởng những thuận lợi sau:
Đội ngũ giảng viên nhiệt tình, có trình độ cao, có kinh nghiệm thực tiễn, năng động, sáng tạo…
Môi trường giáo dục lành mạnh thân thiện.
Chương trình đào tạo phát huy phẩm chất, năng lực người học, tiết kiệm chi phí, thời gian.
Đổi mới và chuẩn hóa hệ thống chương trình, giáo trình học liệu.
Đào tạo gắn với nhu cầu xã hội và doanh nghiệp.
Tăng tỷ lệ thực hành, thực tập trong và ngoài nước.
Tăng cường các kỹ năng xã hội và ngoại ngữ, miễn phí ở ký túc xá.
Thực tập, thực tế tại nước ngoài.
Chương trình học tập và phương thức xét tuyển phù hợp với nhu cầu học tập của từng đối tượng người học.
Trường Đại Học Hải Dương là trường đại học đào tạo tốt vì có thể bảo đảm ra trường có việc làm và làm được việc. Tiêu chuẩn đầu ra của trường là thước đo đánh giá năng lực sinh viên sau tốt nghiệp.
Trường Đại học Hải Dương là một trong 157 (trên tổng số 235) cơ sở giáo dục được cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục theo quyết định của Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục. Hiện nay, UHD là trung tâm đào tạo hàng đầu của tỉnh Hải Dương và có tầm ảnh hưởng đối với khu vực miền Bắc. Đây cũng là ngôi trường cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, sản phẩm khoa học, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của tỉnh Hải Dương và cả nước. Nhà trường sẽ không ngừng phấn đấu, đổi mới cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu cho người học, nâng cao chất lượng dịch vụ và đào tạo; phát huy vai trò bồi dưỡng cho thế hệ mai sau.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn
Tỉnh/thành phố
Hải Dương, Miền Bắc
Review Trường Đại Học Bình Dương (Bdu) Có Tốt Không?
Tên trường: Đại học Bình Dương (Tên viết tắt: BDU – Binh Duong University)
Địa chỉ: Số 504 Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
Mã tuyển sinh: DBD
Số điện thoại tuyển sinh: (0274) 3822 058 – 3820833
Ngày 24 tháng 09 năm 1997, trường Đại học Dân lập Bình Dương được thành lập theo quyết định của Thủ tướng chính phủ. Đây là tên gọi đầu tiên của trường, ngày 29/5/2006 trường được cho phép và hoạt động theo hình thức đại học tư thục. Ngày 20/6/2023, sau hơn 20 năm hoạt động,Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Đại học Đà Nẵng đã cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục cho trường Đại học Bình Dương.
Trường Đại học Bình Dương đào tạo đội ngũ Kỹ sư, Cử nhân có đạo đức, trách nhiệm, có năng lực chuyên môn, có sức khoẻ góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng cho việc xây dựng và phát triển Kinh tế xã hội của Việt Nam trong nền kinh tế mở.
Đội ngũ giảng viên của trường là những Giáo sư, Thạc sĩ, Tiến sĩ có trình độ cao, có bề dày kinh nghiệm được Nhà trường quan tâm và bồi dưỡng. Tổng số giảng viên cơ hữu của trường là 168 giảng viên trong đó có 49 Tiến sĩ, 119 Thạc sĩ, 14 Phó giáo sư, 1 Giáo sư.
Tổng diện tích đất của trường tính đến nay là 27.813,1 m2. Sinh viên khi nhập học tại trường sẽ được cung cấp về chỗ ở tại ký túc xá nếu cần. Hiện tại, ký túc xá của trường có 766 chỗ ở. Tổng số phòng học các loại của trường hiện có 111 phòng, trong đó:
9 phòng hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
24 phòng học từ 100 – 200 chỗ
43 phòng học từ 50 – 100 chỗ
27 phòng học dưới 50 chỗ
3 phòng học đa phương tiện
5 phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
2 thư viện, trung tâm học liệu
41 phòng thí nghiệm, thực nghiệm trung tâm nghiên cứu, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập
Tất cả các phòng học đều được trang bị đầy đủ các thiết bị hỗ trợ dạy và học, internet được kết nối tốc độ cao.
Nhà trường công bố thời gian xét tuyển theo từng đợt như sau:
Đợt 1: Từ ngày 01/03/2023 đến ngày 31/7/2023.
Đợt 2: Từ ngày 01/8/2023 đến ngày 30/9/2023.
Đợt 3: Từ ngày 01/10/2023 đến ngày 31/10/2023.
Đợt 4: Từ ngày 01/11/2023 đến ngày 30/11/2023.
Đợt 5: Từ ngày 01/12/2023 đến ngày 22/12/2023.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 12/2023.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương từ năm 2023 trở về trước;
Thí sinh đang học lớp 12 các trường THPT hoặc tương đương.
Tuyển sinh trong phạm vi cả nước
Theo đề án tuyển sinh năm 2023 đã được công bố, Đại học Bình Dương dự kiến tổ chức tuyển sinh theo 6 phương thức chính:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023;
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm lớp 10,11,12 (xét theo học bạ).
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 (xét theo học bạ).
Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình cao nhất các môn học của học kỳ 1,2 lớp 10, kỳ 1,2 lớp 11, kỳ 1 lớp 12 (xét theo học bạ THPT-5HK).
Phương thức 6: Thi tuyển đầu vào do Trường Đại học Bình Dương tổ chức.
Trường Đại học Bình Dương áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Tuyển sinh năm học mới này, Đại học Bình Dương mở rộng cánh cửa đón chào các bạn sinh viên ở đa dạng các ngành, các cấp. Các ngành tuyển sinh của trường như quản trị kinh doanh, kế toán, tài chính – ngân hàng,…
STT
Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển
Ghi chú
1
7540101
Công nghệ thực phẩm
A00
,
A09
,
B00
,
D07
2
7340301
Kế toán
A01
,
A09
,
C00
,
D01
3
7340201
Tài chính – Ngân hàng
A01
,
A09
,
C00
,
D01
4
7380107
Luật kinh tế
A01
,
A09
,
C00
,
D01
5
7340101
Quản trị kinh doanh
A01
,
A09
,
C00
,
D01
6
7420231
Công nghệ sinh học
A00
,
A09
,
B00
,
D01
7
7480201
Công nghệ thông tin
A00
,
A09
,
D01
,
K01
8
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A00
,
A09
,
A02
,
D01
9
7510102
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
A00
,
A09
,
V00
,
V01
10
7580101
Kiến trúc
A00
,
A09
,
V00
,
V01
11
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00
,
A01
,
A02
,
A09
12
7720231
Dược học
A00
,
B00
,
C08
,
D07
13
7310613
Nhật Bản học
A01
,
C00
,
D15
,
A09
14
7310614
Hàn Quốc học
A01
,
C00
,
D15
,
A09
15
7220231
Ngôn ngữ Anh
A01
,
D01
,
D10
,
D66
16
7310630
Việt Nam học
A01
,
A09
,
C00
,
D01
17
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
A00
,
D01
,
C00
,
A09
Mức học phí/ngành
Đại trà(VNĐ/tín chỉ)
Chất lượng cao(VNĐ/tín chỉ)
Ngành Dược học
Mức 1 (môn học đại cương chỉ có tiết lý thuyết)
612.000
1.837.000
Mức 2 (môn học đại cương có lý thuyết và thực hành)
715.000
2.044.000
Mức 3 (môn học đại cương chỉ có tiết thực hành
706.000
2.114.000
Mức 4 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết lý thuyết)
1.166.000
3.498.000
Mức 5 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành có lý thuyết và thực hành)
1.298.000
3.894.000
Mức 6 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết thực hành)
1.342.000
4.026.000
Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô
Mức 1 (môn học đại cương chỉ có tiết lý thuyết)
612.000
1.837.000
Mức 2 (môn học đại cương có lý thuyết và thực hành)
682.000
2.044.000
Mức 3 (môn học đại cương chỉ có tiết thực hành
706.000
2.144.000
Mức 4 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết lý thuyết)
918.000
2.755.000
Mức 5 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành có lý thuyết và thực hành)
1.023.000
3.066.000
Mức 6 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết thực hành)
1.057.000
3.171.000
Các ngành khác
Mức 1 (môn học chỉ có tiết lý thuyết)
612.000
1.837.000
Mức 2 (môn học có lý thuyết và thực hành)
682.000
2.044.000
Mức 3 (môn học chỉ có tiết thực hành
706.000
2.114.000
Điểm chuẩn của trường Đại học Bình Dương năm 2023 cụ thể như sau:
STT
Mã ngành Tên ngành Điểm thi THPT Điểm học bạ
Đánh giá năng lực
1
7540101
Công nghệ thực phẩm
15
15
500
2
7340301
Kế toán
15
15
500
3
7340201
Tài chính – Ngân hàng
15
15
500
4
7380107
Luật kinh tế
15
15
500
5
7340101
Quản trị kinh doanh
15
15
500
6
7420231
Công nghệ sinh học
15
15
500
7
7480201
Công nghệ thông tin
15
15
500
8
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
15
15
500
9
7510102
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
15
15
500
10
7580101
Kiến trúc
15
15
500
11
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
15
15
500
12
7720231
Dược học
21
21
500
13
7310613
Nhật Bản học
15
15
500
14
7310614
Hàn Quốc học
15
15
500
15
7220231
Ngôn ngữ Anh
15
15
500
16
7310630
Việt Nam học
15
15
500
17
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
15
15
500
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Đại học Bình Dương áp dụng chương trình đào tạo đa ngành nghề, đa lĩnh vực và đa hệ. Sinh viên học ở đây sẽ được đào tạo từ đại học – thạc sĩ – tiến sĩ. Chương trình học linh hoạt, sinh viên có thể học và tốt nghiệp 2 bằng cùng lúc. Được trang bị nhiều kiến thức chuyên sâu và kỹ năng mềm.
Nhà trường còn liên kết với các đối tác nước ngoài trên phương diện giáo dục, công nghệ và nghiên cứu khoa học. Do đó sinh viên thường xuyên có cơ hội tiếp xúc với các chuyên gia chất lượng, học hỏi thêm nhiều kiến thức.
Bình Dương là tỉnh thành có tốc độ phát triển cao, hiện đại và có nhu cầu tìm nguồn lực vô cùng lớn. Theo thống kê, 98% sinh viên của trường sau khi tốt nghiệp đều có việc làm ổn định.
Trong những năm qua, Đại học Bình Dương đã gặt hái được nhiều thành công trong quá trình quản lý của nhà trường cũng như chất lượng đào tạo. Đội ngũ giảng viên của trường là những người có bề dày kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực và có trình độ học vấn cao. Trường luôn đẩy mạnh phát triển về cơ sở vật chất để đáp ứng những nhu cầu học tập của sinh viên. Nhà trường luôn bắt kịp xu hướng thời đại để cập nhật những kiến thức mới và đáp ứng những yêu cầu của các nhà tuyển dụng trong và ngoài nước để sinh viên sau khi ra trường có cơ hội việc làm cao hơn.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe
Tỉnh/thành phố
Bình Dương, Miền Nam
Review Trường Đại Học Sài Gòn (Sgu) Có Tốt Không?
Tên trường: Đại học Sài Gòn (Sai Gon University – SGU)
Địa chỉ:
Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
Mã tuyển sinh: SGD
Số điện thoại tuyển sinh: 0838.354.409 – 0838.352.309
Năm 1972, Trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam được thành lập tại tỉnh Tây Ninh. Năm 1975, trường Đại học này được chuyển về Sài Gòn và trở thành trường Cao Đẳng Sư phạm TP. HCM. Từ đây, Cao Đẳng Sư phạm TP. HCM bắt đầu chiêu mộ sinh viên. Sau một quá trình phát triển và khẳng định tên tuổi, đến năm 2003, trường bắt đầu quá trình nâng cấp lên thành trường Đại học. Cuối cùng, vào ngày 25/04/2007, Cao Đẳng Sư phạm TP. HCM chính thức trở thành trường Đại học Sài Gòn dưới sự chỉ thị của chính phủ.
Đại học Sài Gòn hướng tới mục tiêu tích cực đổi mới nhằm góp phần phát triển nền giáo dục nước nhà. Phấn đấu đưa trường Đại học Sài Gòn trở thành trường đại học theo hướng nghiên cứu, đạt chuẩn quốc tế.
SGU tự hào có lực lượng giảng viên ưu tú, nhiệt huyết đang công tác tại nhà trường. Hiện nay, trường có khoảng 568 giảng viên, 90% đều có trình độ sau đại học với mong muốn giúp đỡ sinh viên được tiếp cận nguồn kiến thức phong phú và dồi dào nhất.
Được xem là trường Đại học có kiến trúc lãng mạn và cổ kính bậc nhất Sài thành, Đại học Sài Gòn được xây dựng dựa trên phong cách thiết kế đậm nét Trung Hoa và Pháp. Ngày nay, nhà trường còn xây dựng thêm 3 cơ sở mới, trải đều khắp các quận 1, 3 và 5. Cụ thể, trường có diện tích đất là 59.378 m2, trong đó có 235 phòng ốc bao gồm hội trường, giảng đường, phòng học, phòng làm việc của giảng viên. Ngoài ra, nhà trường còn cho xây dựng 24 phòng máy tính với 1052 máy tính đang còn hoạt động tốt.
Nhà trường có các mốc thời gian xét tuyển sau đây:
Xét kết quả bài thi Đánh giá năng lực và thời gian đăng ký thi năng khiếu: Cập nhật trên website trang chủ nhà trường
Xét kết quả thi THPT Quốc gia: Thực hiện theo công văn của Bộ Giáo dục.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Nhà trường tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT và có sức khỏe tốt để tham gia học tập trên toàn quốc. Đặc biệt với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, nhà trường yêu cầu thí sinh không bị nói lắp, nói ngọng, dị hình, dị tật…
Nhà trường đưa ra 2 phương thức tuyển sinh chính:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT (kết hợp các môn thi năng khiếu đối với các ngành học yêu cầu thi, xét tuyển bằng bài thi năng khiếu).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được nhà trường công bố sau khi có kết quả thi ĐGNL và điểm thi THPT Quốc gia.
Ngoài ra, nhà trường cũng đưa ra 1 vài điều kiện trong trường hợp số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển cao hơn số lượng chỉ tiêu:
Nhà trường ưu tiên các thí sinh có điểm các môn chính cao hơn đối với tổ hợp môn có môn chính.
Nhà trường ưu tiên các thí sinh có điểm Toán hoặc Văn cao hơn đối với tổ hợp môn không có môn chính.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Nhà trường có chính sách tuyển thẳng dựa trên chính sách tuyển thẳng của Bộ Giáo dục – Đào tạo. Ngoài ra, trường mở rộng tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp các trường chuyên trên cả nước có thành tích 3 năm học sinh giỏi hoặc có giải nhất, nhì, ba từ cấp Tỉnh trở lên và có hạnh kiểm tốt.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
1
7140114
Quản lý giáo dục
40
D01
;
C04
2
7210205
Thanh nhạc
10
N02
3
7220231
Ngôn ngữ Anh
(CN Thương mại và Du lịch)
260
D01
4
7310401
Tâm lý học
10
D01
5
7310601
Quốc tế học
140
D01
6
7310630
Việt Nam học
170
C00
7
7320231
Thông tin – thư viện
60
C04
,
D01
8
7340101
Quản trị kinh doanh
375
A01
;
D01
9
7340120
Kinh doanh quốc tế
80
A01
;
D01
10
7340201
Tài chính – Ngân hàng
400
C01
;
D01
11
7340301
Kế toán
400
C01
;
D01
12
7340406
Quản trị văn phòng
90
C04
,
D01
13
7380101
Luật
120
C03
;
D01
14
7440301
Khoa học môi trường
60
A00
;
B00
15
7460112
Toán ứng dụng
70
A00
;
A01
16
7480103
Kỹ thuật phần mềm
80
A00
;
A01
17
7480201
Công nghệ thông tin
520
A00
;
A01
18
7480201CLC
Công nghệ thông tin
(CLC)
120
A00
;
A01
19
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
50
A00
;
A01
20
7510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
50
A00
;
A01
21
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
40
A00
;
B00
22
7520231
Kỹ thuật điện
40
A00
;
A01
23
7520237
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
40
A00
;
A01
24
7140201
Giáo dục Mầm non
180
M01
25
7140202
Giáo dục Tiểu học
180
D01
26
7140205
Giáo dục Chính trị
20
C00
,
C19
27
7140209
Sư phạm Toán học
60
A00
;
A01
28
7140211
Sư phạm Vật lý
30
A00
29
7140212
Sư phạm Hoá học
30
A00
30
7140213
Sư phạm Sinh học
30
B00
31
7140217
Sư phạm Ngữ văn
45
C00
32
7140218
Sư phạm Lịch sử
30
C00
33
7140219
Sư phạm Địa lý
30
C00
,
C04
34
7140221
Sư phạm Âm nhạc
30
N01
35
7140222
Sư phạm Mỹ thuật
30
H00
36
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
150
D01
37
7140247
Sư phạm Khoa học tự nhiên
(đào tạo giáo viên THCS)
30
A00
;
B00
38
7140249
Sư phạm Lịch sử – Địa lý (đào tạo giáo viên THCS)
30
C00
39
7810101
Du lịch
85
D01
,
C00
Ngoại trừ học phí các ngành đào tạo giáo viên hoàn toàn miễn phí, các ngành học còn lại tại trường có mức học phí khác nhau tùy theo các khối ngành, cụ thể là:
Đơn vị: 1000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành
Năm 2023 – 2023
Năm 2023 – 2024
Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị văn phòng, Thư viện – Thông tin, Luật, Tâm lý học và ngành Khoa học xã hội khác
1.186
1.305
Việt Nam học, Quốc tế học, Du lịch, Ngôn ngữ Anh, Toán ứng dụng, các ngành Nghệ thuật, khoa học tự nhiên, Công nghệ thông tin, các ngành Điện – Điện tử, Kỹ thuật phần mềm…
1.416
1.558
Đại học Sài Gòn là một trường đại học công lập nên mức đóng học phí được tuân theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mức học phí dự kiến của trường năm học 2023 sẽ tăng 10% so với năm 2023. Tương đương tăng từ 175.000 VNĐ – 585.000 VNĐ cho một học kì.
Ngành
Tổ hợp xét tuyển
Điểm trúng tuyển
Quản lý giáo dục
D01
;
C04
D01
: 21,10
C04: 22,10
Thanh nhạc
N02
22,25
Ngôn ngữ Anh
(CN Thương mại và Du lịch)
D01
24,29
Tâm lý học
D01
22,15
Quốc tế học
D01
21,18
Việt Nam học
C00
22
Thông tin – thư viện
C04
,
D01
20,10
Quản trị kinh doanh
A01
;
D01
D01
: 23,26
A01: 24.26
Kinh doanh quốc tế
A01
;
D01
D01
: 24,55
A01: 25.55
Tài chính – Ngân hàng
C01
;
D01
23,70
Kế toán
C01
;
D01
22,48
Quản trị văn phòng
C04
;
D01
D01
: 23,18
C04: 24,18
Luật
C03
;
D01
D01
: 22,35
C03: 23,35
Khoa học môi trường
A00
;
B00
A00
: 16
B00: 17
Toán ứng dụng
A00
;
A01
A00
: 19,81
A01: 18.81
Kỹ thuật phần mềm
A00
;
A01
23,75
Công nghệ thông tin
A00
;
A01
23,20
Công nghệ thông tin
(CLC)
A00
;
A01
21.15
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A00
;
A01
22,30
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
A00
;
A01
A00
: 20,40
A01: 19.4
Công nghệ kỹ thuật môi trường
A00
;
B00
A00
: 16.1
B00: 17.1
Kỹ thuật điện
A00
;
A01
A00
: 19.25
A01: 18.25
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
A00
;
A01
A00
: 16.25
A01: 15.25
Giáo dục Mầm non
M01
18,50
Giáo dục Tiểu học
D01
22,80
Giáo dục Chính trị
C00
,
C19
21,25
Sư phạm Toán học
A00
;
A01
26,18
Sư phạm Vật lý
A00
24,48
Sư phạm Hoá học
A00
24,98
Sư phạm Sinh học
B00
20,10
Sư phạm Ngữ văn
C00
24,25
Sư phạm Lịch sử
C00
22,50
Sư phạm Địa lý
C00
,
C04
22,90
Sư phạm Âm nhạc
N01
24
Sư phạm Mỹ thuật
H00
18,25
Sư phạm Tiếng Anh
D01
24,96
Sư phạm Khoa học tự nhiên
(đào tạo giáo viên THCS)
A00
,
B00
22,55
Sư phạm Lịch sử – Địa lý (đào tạo giáo viên THCS)
C00
22,55
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.
Đại học công lập trực thuộc Thành phố Hồ Chí Minh và chịu sự quản lý Nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường Đại học Sài Gòn đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, đào tạo trình độ đại học và sau đại học.
Hiện tại, Nhà trường đang đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, đại học hệ chính quy, liên thông từ trung cấp và cao đẳng lên đại học; bồi dưỡng, tổ chức thi đánh giá tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, Linguaskill của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge và chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin. Mang lại cho sinh viên Việt Nam những chương trình học tiên tiến của các nước trên thế giới.
Theo báo cáo của những năm trở lại đây. Tỷ lệ sinh viên của trường Đại học Sài Gòn tốt nghiệp ra trường có việc làm theo đúng ngành nghề lên tới hơn 90% với các ngành sư phạm vật lý, địa lí và ngành luật, quản trị kinh doanh gần như 100%, các ngành thấp nhất vẫn hơn 60% tỉ lệ có việc làm sau khi ra trường.
Với thâm niên lâu năm trong việc đào tạo bậc Đại học, SGU là một cơ sở đào tạo uy tín để sinh viên yên tâm tham gia học tập trong mọi ngành học tại trường. Trong những năm qua, nhà trường đã đạt không ít thành tựu học thuật xuất sắc với 05 bài nghiên cứu khoa học của sinh viên nhận giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học”. Trong đó có: 1 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải ba và 2 giải khuyến khích. Trong tương lai, nhà trường sẽ tiếp tục nỗ lực hơn nữa để kiến tạo nên nhiều thành tích nổi bật, xứng đáng là cây cổ thụ lớn trong làng Đại học Việt Nam.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn, Pháp Luật, Toán và Thống Kê
Tỉnh/thành phố
Hồ Chí Minh, Miền Nam
Cập nhật thông tin chi tiết về Review Đại Học Vinh Cơ Sở 2 Có Tốt Không? Những Hoạt Động Tiêu Biểu Của Trường trên website Yvju.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!