Bạn đang xem bài viết 8 Trường Đại Học Tốt Nhất Hong Kong được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Yvju.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đại học Mở Hong Kong (OUHK)Hong Kong là mái nhà chung của các trường danh tiếng nhất châu Á như Đại học Thành phố Hong Kong, Đại học Lĩnh Nam, Đại học Hong Kong… Là trung tâm của nền giáo dục hàng đầu thế giới trong khu vực, Hong Kong đang đưa tiêu chuẩn quốc tế vào chương trình giáo dục bậc đại học, đào tạo ra đội ngũ nhân lực cạnh tranh cao và đa dạng về nền văn hóa. Dưới sự giảng dạy của các giáo sư, tiến sĩ đầu ngành, cùng với nguồn tài nguyên giáo dục chất lượng, Hong Kong đào tạo ra nhiều học giả xuất sắc, những người đoạt giải Nobel và sáng kiến nghiên cứu mang tầm khu vực và quốc tế. Phương pháp BCT -110 chữa bệnh ung thư gan, Trung tâm nghiên cứu song ngữ trẻ em đầu tiên ở châu Á, và hệ thống giám sát chất lượng không khí là một trong những đột phá trong nghiên cứu của Hong Kong được thế giới đón nhận.
Đại học Mở Hong Kong bao gồm bốn trường chuyên ngành và một viện, cung cấp nhiều chương trình đào tạo trong các lĩnh vực Nghệ thuật, Khoa học Xã hội, Quản trị Kinh doanh, Sư phạm… Đại học Mở Hong Kong gồm có Trường Nghệ thuật và Khoa học Xã hội, trường Kinh doanh và Quản trị Lee Shau Kee, trường Giáo dục và Ngôn ngữ, trường Khoa học và Công nghệ, Phòng Điều dưỡng và Khoa học Y tế, Trường Khoa học và Công nghệ, Trung tâm e-Learning, Viện chuyên nghiệp và giáo dục thường xuyên Li Ka Shing (LiPACE). Nhờ vào mối quan hệ hợp tác với nhiều nhà tuyển dụng lớn, các trường đại học Hong Kong hỗ trợ nghề nghiệp hiệu quả cho sinh viên, cũng như mở ra nhiều cơ hội trao đổi, thực tập.
Địa chỉ: Ho Man Tin, Hong Kong.
Đại học Mở Hong Kong (OUHK)
Đại học Lĩnh Nam (LU)Đại học Lĩnh Nam là một trường đại học nghệ thuật tự do của Hong Kong. Năm 2023, trường được Forbes lựa chọn là một trong “Top 10 Cao đẳng Nghệ thuật Tự do ở Châu Á”. Trường có 3 khoa chính là Nghệ thuật, Khoa học Xã hội và Kinh doanh. Ngoài các chương trình bậc đại học, trường cũng cung cấp nhiều chương trình giảng dạy sau đại học để trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu, cụ thể. Đại học Lĩnh Nam (LN/LU), là trường đại học nghệ thuật tự do công lập duy nhất ở Hồng Kông.
Mục đích chính của Đại học Lĩnh Nam là cung cấp cho sinh viên một nền giáo dục về truyền thống nghệ thuật tự do. Đại học đã tham gia Liên minh Nghệ thuật Tự do Toàn cầu từ năm 2012. Năm 2023, Đại học cũng được chọn là một trong “10 trường Cao đẳng Nghệ thuật Tự do Hàng đầu Châu Á”. Đây là trường đại học đầu tiên ở Hồng Kông có đội ngũ dịch vụ học tập thiết lập để giúp học sinh. Hiện tại, đội ngũ hướng dẫn nghề nghiệp của nó cung cấp cơ hội thực tập. Sinh viên tìm kiếm để có được kinh nghiệm làm việc thực tế có thể tiếp cận trường đại học này. Thật vậy, 82% sinh viên tốt nghiệp của nó được tuyển dụng tốt và 13% trong các nghiên cứu tiếp theo.
Địa chỉ: Tuen Mun, Hong Kong.
Đại học Hong Kong Baptist (HKBU)HKBU có 5 cơ sở chính: Cơ sở Hồ Sin Hang (1966), Cơ sở Shaw (1995), Cơ sở Đường Đại học Baptist (1998), Cơ sở Kai Tak (2005) và Cơ sở Shek Mun (2006) cho Trường Cao đẳng Giáo dục Quốc tế và Trường trực thuộc Đại học Baptist Hồng Kông Trường trung học và tiểu học Wong Kam Fai. Ba cơ sở đầu tiên nằm ở trung tâm đô thị của Kowloon Tsai , trong khi Cơ sở Kai Tak nằm trên Đường Kwun Tong và Cơ sở Shek Mun ở khu vực Shek Mun của Quận Sha Tin gần ga Shek Mun. Các biểu tượng của Đại học Hong Kong Baptist bao gồm ba yếu tố tranh ảnh: Kinh Thánh, sóng và bộ phận. Kinh thánh tượng trưng cho phẩm chất độc đáo của giáo dục Cơ đốc bao gồm đào tạo đạo đức và tâm linh bên cạnh giáo dục học thuật. Mặt khác, những con sóng vừa tượng trưng cho bản chất địa lý của Hồng Kông như một hòn đảo, vừa lặp lại câu châm ngôn của Khổng Tử rằng “nước yêu người khôn” và nỗ lực không ngừng của trường để nâng cao chất lượng giáo dục của trường. Các nút thắt, biểu tượng cuối cùng, minh họa rằng trong vòng tay của Chúa, các Cơ đốc nhân được liên kết và yêu thương một cách hài hòa.
Địa chỉ: 224 Waterloo Rd, Kowloon Tong, Hồng Kông.
Đại học Hong Kong Baptist (HKBU)
Đại học Bách khoa Hong Kong (HKPU)Địa chỉ: 11 Yuk Choi Rd, Hung Hom, Hồng Kông.
Đại học Trung Văn Hương Cảng (CUHK)Đại học Bách khoa Hong Kong (HKPU)
Đại học trung văn Hương Cảng (Hương Trung Đại) là trường đại học nghiên cứu công lập ở Sa Điền, Hồng Kông, chính thức thành lập vào năm 1963 bằng khế ước đại học do Hội lập pháp Hồng Kông trao. Trường là đại học lâu đời thứ hai của Hồng Kông, ban đầu là liên viện của ba học viện đang có, Học viện Sùng Cơ, Thư viện Tân Á và Thư viện liên hợp, viện lâu đời nhất thành lập vào năm 1949. Đại học trung văn Hương Cảng tổ chức thành chín viện, tám phân khoa và là trường đại học học viện duy nhất của Hồng Kông. Trường dùng tiếng Anh lẫn tiếng Trung Quốc, mặc dù môn ở hầu hết các học viện đều dạy bằng Anh ngữ. Bốn người đắc thưởng Nobel liên hệ với trường, là tổ chức đại học duy nhất của Hồng Kông có người đoạt giải Nobel, Giải Turing, Huy chương Fields và Giải Veblen làm giáo sư.
Trường đại học trung văn Hương Cảng thành lập năm 1963 làm liên viện của ba học viện đang có, đầu tiên có Thư viện Tân Á do các học giả Nho giáo phản Cộng thành lập năm 1949 đến từ Đại lục giữa cuộc Nội chiến quốc cộng thứ hai. Trong số nhà sáng lập có Tiền Mục, Đường Quân Nghị và Tchang Pi-kai. Giáo trình chuyên chú vào di sản Trung Quốc và các vấn đề xã hội. Trường có những năm tháng đầu tiên náo động, khuôn viên phải di dời vài lần giữa các cơ sở thuê quanh Cửu Long. Các học giả thường tự lưu vong từ đại lục và gặp nhiều khó khăn tài chính, sinh viên đôi khi phải ngủ trên sân thượng và giáo viên buộc phải bỏ lương để duy trì trường. Dần dần kinh phí được tăng lên và trường chuyển đến khuôn viên mới ở Kháo Bối Lũng, xây năm 1956 có Ford Foundation tán trợ.
Địa chỉ: The Chinese University of Hong Kong, Central Ave, Hồng Kông.
Đại học Thành phố Hong Kong (City U)Đại học Trung Văn Hương Cảng (CUHK)
Nằm ở trung tâm của Hồng Kông, Đại học Thành phố Hong Kong nổi tiếng là một trung tâm sáng tạo cho nghiên cứu và giáo dục chuyên nghiệp và để giải quyết các vấn đề toàn cầu và trao quyền thay đổi tích cực. Chúng tôi là một trường đại học năng động được thành lập vào năm 1994 và có vị trí độc đáo ở trung tâm của Hồng Kông, thành phố thế giới của châu Á. Mục tiêu của chúng tôi là theo đuổi mức độ xuất sắc cao, thúc đẩy đổi mới và nuôi dưỡng sự sáng tạo với mục đích cải thiện cuộc sống của mọi người. Trong một thành phố nơi Đông gặp Tây, tầm nhìn của chúng tôi là được công nhận toàn cầu về giáo dục chuyên nghiệp, một trong đó nhấn mạnh đến sự phong phú lẫn nhau của các nền văn hóa và truyền thống trí tuệ khác nhau, và cho nghiên cứu tạo ra sự khác biệt thực sự.
Địa chỉ: 83 Tat Chee Ave, Kowloon Tong, Hồng Kông.
Đại học Thành phố Hong Kong (City U)
Đại học Khoa học và Công nghệ Hong Kong (HKUST)Đại học Thành phố Hong Kong (City U)
Được thành lập vào năm 1991, Đại học Khoa học và Công nghệ Hồng Kông (HKUST) là một trường đại học nghiên cứu quốc tế dành riêng cho giáo dục và nghiên cứu hàng đầu.Sứ mệnh của trường là thúc đẩy học tập và kiến thức thông qua giảng dạy và nghiên cứu đặc biệt trong nghiên cứu khoa học, công nghệ, kỹ thuật, quản lý và kinh doanh, khoa học xã hội và nhân văn, cũng như hỗ trợ trong việc phát triển kinh tế xã hội của Hồng Kông. Ngôi trường trẻ và đầy hoài bão này đã đưa những giấc mơ ngông cuồng nhất của nhiều người bay xa hơn, leo cao hơn tại trường quốc tế và gặt hái được nhiều danh hiệu và giải thưởng. Trong năm 2023, HKUST được xếp hạng thứ 59 trong số 800 trường đại học và thứ 3 trong 150 trường Đại học hàng đầu của thế giới theo tạp chí Times Higher Education.
Đại học Khoa học và Công nghệ Hong Kong là một trong chín trường đại học lớn nhất của Hong Kong. Năm 2023, Bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu Châu Á đã xếp HKUST ở vị trí thứ 4/350 trường đại học. Chỉ sau 25 năm thành lập và phát triển, trường đã được thế giới biết đến rộng rãi nhờ tạo ra sự khác biệt trong các hoạt động nghiên cứu và giảng dạy. Trường nổi tiếng bởi chất lượng nghiên cứu các ngành thuộc lĩnh vực: Khoa học, Kỹ thuật, Thương mại, Nhân văn và Khoa học Xã hội, Môi trường học. Khuôn viên trường rộng 58 hecta, dọc theo bờ vịnh Clear Water bởi vậy khung cảnh ở đây vô cùng tuyệt đẹp mỗi khi hoàng hôn xuống. Trường có 10 giảng đường (AH, HK), vô số các phòng học, phòng thí nghiệm, cơ quan hành chính, các căn tin, ngân hàng, hiệu sách và siêu thị. Các giảng đường có thể có sức chứa đến 450 sinh viên.
Địa chỉ: Clear Water Bay, Hong Kong.
Đại học Hong Kong (HKU)Đại học Khoa học và Công nghệ Hong Kong (HKUST)
Đại học Hồng Kông (HKU) là một trường đại học nghiên cứu công lập ở Hồng Kông. Được thành lập vào năm 1911, nguồn gốc của nó bắt nguồn từ Đại học Y khoa Hồng Kông dành cho người Trung Quốc, được thành lập vào năm 1887. Đây là tổ chức đại học lâu đời nhất ở Hồng Kông. HKU cũng là trường đại học đầu tiên được thành lập bởi Đế quốc Anh ở Đông Á. HKU là một trong những trường đại học tốt nhất ở Hồng Kông và Châu Á. Tính đến năm 2023, HKU đứng thứ hai ở châu Á theo QS và thứ tư theo THE và khoảng 30 quốc tế hàng đầu. Nó thường được coi là một trong những trường đại học quốc tế nhất trên thế giới cũng như là một trong những trường đại học uy tín nhất ở châu Á. Ngày nay, HKU có mười khoa học thuật với tiếng Anh là ngôn ngữ giảng dạy chính. HKU cũng được xếp hạng cao về khoa học, nha khoa, y sinh, giáo dục, nhân văn, luật, kinh tế, quản trị kinh doanh, ngôn ngữ học, khoa học chính trị và các ngành khoa học xã hội.
Đại học Hồng Kông cũng là nhóm đầu tiên trên thế giới phân lập thành công coronavirus, tác nhân gây bệnh SARS. Trường Đại học Hong Kong là trường đại học lâu đời nhất của Hong Kong. Năm 2023, trường đứng vị trí thứ 2 trên Bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu Châu Á. Với lịch sử hơn 100 năm phát triển, trường đã tạo được vị thế cao trên bản đồ học thuật thế giới. Đây là nơi đã tạo ra rất nhiều thế hệ nhân tài, lãnh đạo. Điểm mạnh của trường là tính quốc tế và chất lượng đào tạo chuyên nghiệp. Hiện tại, trường đào tạo 10 ngành học đa dạng bao gồm Kiến trúc, Nghệ thuật, Kinh tế và Kinh doanh, Nha khoa, Giáo dục, Kỹ thuật, Y tế, Khoa học và Khoa học Xã hội. Trường có 2 trường chuyên ngành, các trung tâm nghiên cứu, các viện bảo tàng, phòng triển lãm nghệ thuật và hệ thống thư viện rộng lớn. Thư viện HKU được thành lập năm 1912 là thư viện đại học lâu đời nhất Hong Kong, gồm một thư viện chính cùng 6 thư viện chuyên khoa, chứa khoảng 2 – 3 triệu đầu sách.
Địa chỉ: Pok Fu Lam, Hồng Kông.
Đại học Hong Kong (HKU)
Đại học Hong Kong (HKU)
Hong Kong quả là một cường quốc giáo dục tại Châu Á với nhiều trường đại học danh giá và hệ thống giáo dục tiên tiến. Nếu bạn muốn du học tại Châu Á, còn chần chờ gì nữa, hãy đến Hong Kong thôi nào!
Đăng bởi: Trí Lê Minh
Từ khoá: 8 Trường Đại học tốt nhất Hong Kong
Du Lịch Hong Kong Trong 3 Ngày
Càng về cuối năm người ta càng thích du lịch “Xứ cảng thơm” bởi nét đẹp rực rỡ và náo nhiệt rất riêng…
Ngày 1: Khám phá Kowloon
Là một trong những biểu tượng về du lich Hong Kong, Kowloon là nơi đầu tiên bạn nên đến. Nếu đến đây vào buổi tối, hãy rảo bước từ con đường được thắp đèn rực rỡ Nathan ở Tsim Sha Tsui đến khu vực bến cảng Clock Tower. Ảnh:wikimedia.
Dù phần lớn những điểm du lịch ở đây đều thú vị hơn vào buổi tối như chợ đêm Mong Kok trên đường Jordan, Kowloon cũng có khá nhiều nơi bạn nên ghé qua ban ngày. Ảnh:weblogtheworld.
Với những ai yêu thích kiến trúc, hãy ghé qua tòa nhà Innovation tại Đại học Bách Khoa Hong Kong. Một số địa điểm khác như Vườn hoa Nan Lian hay Tu viện Chi Lam sẽ đem đến cho bạn một cảm giác hoài niệm về những nét truyền thống. Ảnh: weblogtheworld.
Ngày 2: Những điều kỳ thú trên đảo Hong Kong
Từ Kowloon, bạn hãy tới bến phà Star Ferry để đến Central Pier thuộc đảo Hong Kong. Chuyến đi sẽ đem đến cho bạn những cái nhìn thú vị hơn về cuộc sống của người dân nơi này và khi đến nơi, bạn sẽ cảm thấy thích thú với các tòa cao ốc hiện đại như tòa nhà Legislative Council hay chút gì đó xưa cũ hơn ở Former French. Ảnh: weblogtheworld.
Nhà cao ốc là điểm nhấn đặc biệt của đảo Hong Kong. Sau khi đã thoả thích khám phá trung tâm hành chính và thương mại, hãy đi tàu siêu tốc đến Tai Koo và từ đây, bạn sẽ có cơ hội chiêm ngưỡng tòa nhà biểu tượng của cả Hong Kong với tên gọi Yick Fat. Sau đó bạn hãy đi tàu điện ngầm đến Tin Hau và Lai Tak Tsuen để ngắm nhìn tiếp vẻ đẹp của chúng. Ảnh:weblogtheworld.
Về lại trung tâm hành chính, bạn thưởng thức bữa trưa tại một số nơi như tiệm há cảo Din Tai Fung, hay nhà hàng Ấn Độ Khana Khazana. Buổi chiều, bạn có thể lựa chọn giữa việc đến tòa nhà The Peak Tower để ngắm nhìn thành phố từ trên cao, ghé qua một số quán bar tại đại lộ Hollywood hay trở về Kowloon để nghỉ ngơi. Ảnh: The Peak Tower.
Ngày 3: Lantau và bức tượng Phật khổng lồ
Trở lại bến phà Star Ferry nhưng không phải để bạn đi đến đảo Hong Kong mà là từ Mui Wo đến đảo Lantau. Sau 30 phút đi phà, bạn sẽ phải đi xe buýt thêm 30 phút nữa để đến Ngong Ping và ở đây bạn sẽ thấy bức tượng Phật khổng lồ cùng với Thiền viện Polin. Đây đều là những địa danh linh thiêng mà bạn nên đến khi du lịch tại Hong Kong. Ảnh: weblogtheworld.
Khu vực này khá đông đúc do có tới hàng ngàn lượt khách đến mỗi ngày, đặc biệt là vào cuối tuần. Thiền viện cũng là địa điểm khá hấp dẫn với Con đường Thông thái. Ảnh: Po Lin Monastery.
Sau khi dùng bữa tại nhà hàng chay trong thiền viện, bạn hãy bắt xe buýt số 21 đến Tai O, một làng chài truyền thống. Vì nơi đây luôn chật ních du khách, cư dân đã hoàn thiện một hệ thống xe cáp Ngong Ping 360 và nếu đi bộ, sẽ chỉ mất vài phút để đến nơi. Ảnh: weblogtheworld.
Khi đã vui chơi thỏa thích, hãy trở lại Mui Wo và đi phà về lại đảo Hong Kong. Bạn sẽ có cơ hội tận mắt chứng kiến vẻ đẹp của chùa Man Mo về đêm. Nếu không đến tour du thuyen Hong Kong, bạn có thể tới ga Tung Chung và đi tàu cao tốc về lại Kowloon. Ảnh: Strippedpixel.
(Theo kinhnghiemdulich)
Đăng bởi: Đào Văn Tùng
Từ khoá: Du Lịch Hong Kong Trong 3 Ngày
Review Trường Đại Học Vinh Có Tốt Không?
Tên trường: Đại học Vinh (Vinh University)
Địa chỉ: 182 Lê Duẩn – Thành Phố Vinh – tỉnh Nghệ An
Mã tuyển sinh: TDV
Số điện thoại tuyển sinh: (0238) 3855452 – (0238) 8988989
Trường Đại học Vinh từ khi thành lập đến nay đã gần 62 năm tuổi (từ 1959 – nay). Để có được tên tuổi như ngày hôm nay, trường đã trải qua nhiều giai đoạn. Ban đầu, trường có tên là Trường Đại học Sư phạm Vinh, sau đó đến ngày 25/4/2001, trường chính thức đổi tên Trường Đại học Vinh. Vị hiệu trưởng đầu tiên cũng như là người đặt những viên gạch đầu tiên để xây dựng trường là ông Nguyễn Thúc Hào. Từ khi thành lập đến nay, trường đã gặt hái nhiều thành công, xứng đáng là một trong những ngôi trường có chất lượng đào tạo cao ở khu vực miền Trung, tạo ra nhiều nguồn nhân lực phục vụ cho đất nước.
Trong tương lai, Trường Đại học Vinh cố gắng phấn đấu với mục tiêu trở thành top 500 ngôi trường đại học có chất lượng đào tạo hàng đầu khu vực Châu Á. Chú trọng đầu tư về cơ sở vật chất, chất lượng dạy và học, tạo ra môi trường học thuật tốt để đào tạo ra nhiều nhân tài cho đất Việt.
Hiện nay, trường có 1.046 cán bộ, viên chức (trong đó có 731 cán bộ giảng dạy), 56 giảng viên cao cấp, 4 giáo sư, 59 phó giáo sư, 256 tiến sĩ, 504 thạc sĩ.
Tổng diện tích đất của trường hiện nay được tính là 44.12 ha, trong đó diện tích đất sàn nhà chiếm 140.212 mét vuông và số chỗ ở tại ký túc xá của sinh viên là 3784 chỗ. Từ khi thành lập và phát triển được như ngày hôm nay, trường Đại học Vinh tự hào là ngôi trường có cơ sở vật chất đứng ở vị trí top đầu cả nước. Số phòng học được thiết kế một cách chỉn chu, ưu tiên việc học là trên hết, hơn 1000 máy tính được kết nối mạng tốc độ cao cho sinh viên tự học. Ngoài ra, hệ thống phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ các dụng cụ, các thiết bị bảo hộ cũng như thiết bị phòng cháy chữa cháy được ưu tiên lắp đặt.
Thời gian đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT: Theo lịch của Bộ GD&ĐT
Thời gian đăng ký xét tuyển bằng học bạ: Từ ngày 20/5/2023 đến ngày 20/7/2023 và các đợt bổ sung.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 7/2023.
Trường tổ chức tuyển sinh đối với các thí sinh là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT.
Theo đề án tuyển sinh được công bố năm 2023, trường tuyển sinh với 7 phương thức. Cụ thể như sau:
Phương thức 1
Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Phương thức 2
Xét học bạ (trừ các ngành sư phạm)
Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn học năm lớp 12 theo các môn có trong tổ hợp xét tuyển.
Phương thức 3
Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với kỳ thi năng khiếu dành cho 2 ngành: Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất.
Phương thức 4
Xét học bạ kết hợp với kỳ thi năng khiếu cho ngành Giáo dục thể chất.
Phương thức 5
Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 6
Tuyển thẳng học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.5, TOEFL iBT 55, TOEIC 550, Cambridge PET (hoặc tương đương). Trong đó có kèm theo:
Khối ngành khoa học tự nhiên điểm tổng kết lớp 12 môn Toán đạt từ 7.0 trở lên.
Khối ngành khoa học xã hội điểm tổng kết lớp 12 môn Ngữ văn đạt từ 7.0 trở lên.
Phương thức 7
Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Đối với phương thức 1
Xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Đối với phương thức 2
Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển trên 18 điểm (chưa cộng điểm ưu tiên).
Ngành ngôn ngữ Anh: Tổng điểm 3 môn lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển trên 18 điểm, riêng điểm môn Tiếng Anh lớp 12 phải trên 6.5 điểm.
Ngành sư phạm: Điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển lớp 12 phải trên 8.0 điểm cùng với đó là học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
Ngành điều dưỡng: Điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển lớp 12 phải tối thiểu 6.5 điểm trở lên.
Đối với phương thức 3
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối với phương thức 4
Kết quả thi năng khiếu và điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt điểm trung bình cộng từ 6.5 trở lên.
Đối với phương thức 5, 6, 7
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Trường Đại học Vinh tổ chức tuyển thẳng đối với các trường hợp sau đây:
Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.
Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
Đối với thí sinh có giấy chứng nhận khuyết tật có kết quả học THPT, sức khỏe đạt yêu cầu của ngành học.
Đối với thí sinh nước ngoài có nguyện vọng học tập tại trường, ngưỡng đảm bảo đầu vào sẽ được Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định nhập học.
Thí sinh thuộc diện hộ nghèo được xét theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh là học sinh của trường THPT chuyên trong cả nước có kết quả thi đáp ứng tiêu chí của ngành đào tạo.
Thí sinh đoạt giải vô địch cấp quốc gia đối với ngành giáo dục thể chất.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.5, TOEFL iBT 55, TOEIC 550, Cambridge PET trong thời hạn không quá 2 năm kể từ ngày cấp.
Cũng như mọi năm, trường tổ chức tuyển sinh năm 2023 với đa dạng các ngành nghề khác nhau, tiêu biểu như ngành sư phạm các môn, công nghệ thông tin, kinh tế,… Các bạn có thể xem cụ thể các môn qua bảng sau:
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT
Theo các PT khác
1
7140205
Giáo dục Chính trị
120
–
C00
,
D01
,
C19
,
C20
2
7140208
Giáo dục QP – AN
70
50
C00
,
D01
,
A00
,
C19
3
7140201
Giáo dục mầm non
400
–
M00
,
M01
,
M10
,
M13
4
7140206
Giáo dục thể chất
70
50
T00
,
T01
,
T02
,
T05
5
7140202
Giáo dục tiểu học
400
–
C00
,
D01
,
A00
,
C20
6
7140219
Sư phạm địa lý
120
–
C00
,
C04
,
C20
,
D15
7
7140212
Sư phạm hóa học
70
50
A00
,
A01
,
B00
,
D07
8
7140218
Sư phạm Lịch sử
120
–
C00
,
C19
,
C20
,
D14
9
7140217
Sư phạm Ngữ văn
200
–
C00
,
D01
,
D15
,
C20
10
7140231
Sư phạm tiếng Anh
215
–
D01
,
D14
,
D15
,
D66
11
7140231
Sư phạm tiếng Anh – CLC
35
–
D01
,
D14
,
D15
,
D66
12
7140210
Sư phạm Tin học
70
50
A00
,
A01
,
D01
,
D07
13
7140209
Sư phạm Toán học
215
–
A00
,
A01
,
B00
,
D01
14
7140209
Sư phạm Toán học – CLC
35
–
A00
,
A01
,
B00
,
D01
15
7140213
Sư phạm Sinh học
70
50
A00
,
A01
,
B00
,
B08
16
7140211
Sư phạm Vật lý
70
50
A00
,
A01
,
B00
,
A10
17
7320101
Báo chí
50
50
C00
,
D01
,
A00
,
A01
18
7620105
Chăn nuôi
50
30
A00
,
B00
,
D01
,
B08
19
7310201
Chính trị học
30
30
C00
,
D01
,
C19
,
A01
20
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
100
50
A00
,
B00
,
D01
,
A01
21
7510206
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành nhiệt điện lạnh
)
100
50
A00
,
B00
,
D01
,
A01
22
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
100
50
A00
,
B00
,
D01
,
A01
23
7420231
Công nghệ sinh học
50
30
B00
,
B02
,
B04
,
B08
24
7480201
Công nghệ thông tin
200
100
A00
,
A01
,
D01
,
D07
25
7480201
Công nghệ thông tin – CLC
20
10
A00
,
A01
,
D01
,
D07
26
7540101
Công nghệ thực phẩm
80
80
A00
,
B00
,
A01
,
D07
27
7760101
Công tác xã hội
30
30
C00
,
D01
,
A00
,
A01
28
7720301
Điều dưỡng
100
50
B00
,
B08
,
D07
,
D13
29
7810101
Du lịch
100
50
C00
,
D01
,
A00
,
A01
30
7340301
Kế toán
300
100
A00
,
A01
,
D01
,
D07
31
7310101
Kinh tế
100
50
A00
,
A01
,
D01
,
B00
32
7580301
Kinh tế xây dựng
50
30
A00
,
B00
,
D01
,
A01
33
7520237
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông
50
50
A00
,
B00
,
D01
,
A01
34
7520236
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
50
50
A00
,
B00
,
D01
,
A01
35
7580201
Kỹ thuật xây dựng
100
100
A00
,
B00
,
D01
,
A01
36
7480103
Kỹ thuật phần mềm
30
30
A00
,
A01
,
D01
,
D07
37
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
50
30
A00
,
B00
,
D01
,
A01
38
7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
50
30
A00
,
B00
,
D01
,
A01
39
7480101
Khoa học máy tính
50
30
A00
,
A01
,
D01
,
D07
40
7380101
Luật
200
50
C00
,
D01
,
A00
,
A01
41
7380107
Luật kinh tế
150
50
C00
,
D01
,
A00
,
A01
42
7220231
Ngôn ngữ Anh
150
50
D01
,
D14
,
D15
,
D66
43
7620109
Nông học
30
30
A00
,
B00
,
D01
,
B08
44
7620301
Nuôi trồng thủy sản
50
30
A00
,
B00
,
D01
,
B08
45
7850103
Quản lý đất đai
50
30
A00
,
B00
,
D01
,
D08
46
7140114
Quản lý giáo dục
30
30
C00
,
D01
,
A00
,
A01
47
7310205
Quản lý nhà nước
30
30
C00
,
D01
,
A00
,
A01
48
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
30
30
A00
,
B00
,
D01
,
B08
49
7229042
Quản lý văn hóa
30
30
C00
,
D01
,
A00
.
A01
50
7340101
Quản trị kinh doanh
150
50
A00
,
A01
,
D01
,
D07
51
7340101
Quản trị kinh doanh – CLC
25
10
A00
,
A01
,
D01
,
D07
52
7340201
Tài chính – Ngân hàng
100
80
A00
,
A01
,
D01
,
D07
53
7340122
Thương mại điện tử
50
30
A00
,
A01
,
D01
,
D07
54
7310630
Việt Nam học
50
30
C00
,
D01
,
A00
,
A01
55
7460202
Khoa học dữ liệu và thống kê
50
30
A00
,
A01
,
B00
,
D01
56
7640101
Thú y
50
30
A00
,
B00
,
B08
,
D01
Mức học phí năm 2023 là 310.000 đồng/tín chỉ. Chính sách học phí của Trường Đại học Vinh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 81/2023/NĐ-CP ngày 27/8/2023 của Chính phủ.
So với năm 2023, 2023, điểm chuẩn trường Đại học Vinh năm nay có tăng nhẹ. Điểm trúng tuyển dao động từ 14 đến 28 điểm. Cụ thể ở các ngành như sau:
Tên ngành
Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Giáo dục Chính trị
C00
;
D01
;
C19
;
C20
21
Giáo dục QP-AN
C00
;
D01
;
A00
;
C19
19
Giáo dục Mầm non
M00
;
M01
;
M10
;
M13
26
Giáo dục Thể chất
T00
;
T01
;
T02
;
T05
30
Giáo dục Tiểu học
C00
;
D01
;
A00
;
C20
26
Sư phạm Toán học chất lượng cao
A00
;
A01
;
D01
;
B00
25
Sư phạm Địa lý
C00
;
C04
;
C20
;
D15
22
Sư phạm Hóa học
A00
;
A01
;
B00
;
D07
20
Sư phạm Lịch sử
C00
;
C19
;
C20
;
D14
21
Sư phạm Ngữ văn
C00
;
D01
;
D15
;
C20
24
Sư phạm Tiếng Anh
D01
;
D14
;
D15
;
D66
29
Sư phạm Tiếng Anh
(lớp tài năng)
D01
;
D14
;
D15
;
D66
35
Sư phạm Tin học
A00
;
A01
;
D01
;
D07
19
Sư phạm Toán học
A00
;
A01
;
D01
;
B00
23
Sư phạm Sinh học
A00
;
A01
;
B08
;
B00
19
Sư Phạm Vật lý
A00
;
A01
;
B00
;
A10
19
Điều dưỡng
B00
;
B08
;
D07
;
D13
19
Bảo chí
C00
;
D01
;
A00
;
A01
17
Chăn nuôi
A00
;
B00
;
D01
;
B08
16
Chính trị học
C00
;
D01
;
C19
;
A01
16
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A00
;
B00
;
D01
;
A01
17
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
A00
;
B00
;
D01
;
A01
16
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00
;
B00
;
D01
;
A01
18
Công nghệ sinh học
B00
;
B02
;
B04
;
B08
16
Công nghệ thông tin
A00
;
A01
;
D01
;
D07
18
Công nghệ thông tin
chất lượng cao
A00
;
A01
;
D01
;
D07
18
Công nghệ thực phẩm
A00
;
B00
;
A01
;
D07
16
Công tác xã hội
C00
;
D01
;
A00
;
A01
16
Du lịch
C00
;
D01
;
A00
;
A01
16
Kế toán
A00
;
A01
;
D01
;
D07
18
Kinh tế
A00
;
A01
;
D01
;
B00
17
Kinh tế xây dựng
A00
;
B00
;
D01
;
A01
16
Kinh tế nông nghiệp
A00
;
A01
;
D01
;
B00
—
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông
A00
;
B00
;
D01
;
A01
18
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
A00
;
B00
;
D01
;
A01
18
Kỹ thuật xây dựng
A00
;
B00
;
D01
;
A01
17
Kỹ thuật phần mềm
A00
;
A01
;
D01
;
D07
18
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
A00
;
B00
;
D01
;
A01
16
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
A00
;
B00
;
D01
;
A01
22
Khoa học máy tính
A00
;
A01
;
D01
;
D07
18
Khoa học dữ liệu và thống kê
A00
;
A01
;
B00
;
D01
16
Luật
C00
;
D01
;
A00
;
A01
17
Luật kinh tế
C00
;
D01
;
A00
;
A01
17
Ngôn ngữ Anh
D01
;
D14
;
D15
;
D66
22
Nông học
A00
;
B00
;
D01
;
B08
16
Nuôi trồng thủy sản
A00
;
B00
;
D01
;
B08
16
Quản lý đất đai
A00
;
B00
;
D01
;
B08
16
Quản lý giáo dục
C00
;
D01
;
A00
;
A01
16
Quản lý nhà nước
C00
;
D01
;
A00
;
A01
16
Quản lý tài nguyên và môi trường
A00
;
B00
;
D01
;
B08
16
Quản lý văn hóa
C00
;
D01
;
A00
;
A01
16
Quản trị kinh doanh
A00
;
A01
;
D01
;
D07
17
Quản trị kinh doanh
chất lượng cao
A00
;
A01
;
D01
;
D07
18
Thương mại điện tử
A00
;
A01
;
D01
;
D07
17
Việt Nam học
C00
;
D01
;
A00
;
A01
16
Tài chính ngân hàng
A00
;
A01
;
D01
;
D07
17
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Nhà trường tạo dựng môi trường hợp tác thực hiện các hoạt động đào tạo cho sinh viên, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng.
Sinh viên được khuyến khích phát triển năng lực hợp tác thông qua chương trình đào tạo với các phương pháp dạy học tích cực chú trọng đến năng lực hợp tác với các doanh nghiệp khác
Nhà trường có đầu mối với các Trung tâm Dịch vụ, Hỗ trợ sinh viên và Quan hệ doanh nghiệp thực hiện việc giới thiệu việc làm cho sinh viên. Mỗi năm, trung tâm tổ chức hội thảo, tọa đàm về kỹ năng xin việc và giới thiệu việc làm cho sinh viên, phối hợp với các cơ quan, công ty, doanh nghiệp, tập đoàn trong và ngoài nước tổ chức Ngày hội việc làm cho sinh viên.
Hiện nay, tỷ lệ sinh viên của Trường Đại học Vinh có việc làm phù hợp trong thời gian 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp đạt trên 80%.
Trong những năm qua, trường đã gặt hái được nhiều thành công, được chính phủ trao nhiều huân chương và nhiều phần thưởng cao quý khác. Nhìn chung, trường Đại học Vinh hiện đang là một trong những trường đại học lớn và có tầm ảnh hưởng đối với các tỉnh miền Trung. Trường ra đời như là cái nôi ươm mầm, chắp cánh cho những ước mơ vươn xa đối với con em miền Trung. Đây là môi trường đại học năng động, có nhiều câu lạc bộ cũng như các tổ chức sinh viên, giúp cho sinh viên có thể trau dồi được kinh nghiệm cũng như học hỏi được thêm nhiều kiến thức. Trong tương lai, trường Đại học Vinh hứa hẹn sẽ phát triển hơn nữa, xứng tầm là ngôi trường trọng điểm Quốc gia và có tầm ảnh hưởng toàn Châu Á.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Báo chí và thông tin, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe
Tỉnh/thành phố
Miền Trung, Nghệ An
Những Món Ăn Nổi Tiếng Nhất Tại Hong Kong Mà Bạn Nên Thử
Những món ăn nổi tiếng nhất tại Hong Kong
Hong Kong có thể nói là thiên đường ăn uống tại Châu Á. Bạn có thể thưởng thức vô vàn những món ăn ngon tại bất cứ địa điểm nào tại Hong Kong, từ những quán ăn ở lề đường cho đến những nhà hàng sang trọng.
DimsumNền ẩm thực của Hong Kong là một trong những nền ẩm thực đa dạng nhất trên thế giới với rất nhiều món ăn trong đó Dimsum là một trong số những món ăn nổi tiếng nhất tại Hong Kong. Bạn có thể thưởng thức món ăn này tại bất cứ nhà hàng nào tại Hong Kong nhưng có một nhà hàng rất nổi tiếng có tên Tim Ho Wan. Chủ của nhà hàng này là Mak Pui Gor, một đầu tiếp nổi tiếng làm bếp trưởng cho khách sạn Four Seasons.
Món Dimsum
Dimsum ở quan này ngon đến nỗi thực khách đến ăn còn không có thời gian để nhâm nhi hết một ly cà phê mà phải ăn nhanh và đứng dậy nhường chỗ cho thực khách khác. Bạn có thể sẽ cảm thấy khó chịu khi phải chờ đợi rất lâu để có được chỗ ngời tuy nhiên sự khó chịu ấy sẽ nhanh chóng tan biến khi nhân viên bưng ra cho bạn một suất Dimsum để thưởng thức.
Xíu mại trứng muốiXíu mại trứng muối là một trong những món ăn nổi tiếng nhất tại Hong Kong. Người Hong Kong thường ăn món ăn này cùng với cơm trắng. Món ăn tuy đơn giản này lại có một hương vị rất đặc biệt và được đông đảo người dân Hong Kong cũng như du khách quốc tế yêu thích.
Xíu mại trứng muối
Ngỗng quay Hong KongThịt ngỗng vốn là một loại thực phẩm vừa ngon, vừa giàu chất dinh dưỡng và thịt ngỗng quay chính là một món đặc sản nổi tiếng tại Hong Kong. Những lớp da giòn, những miếng thịt ngỗng dai và thơm lừng đủ sức “gây nghiện” đối với tất cả các thực khách khi thưởng thức món ăn này dù chỉ một lần. Chỉ có đến với Hong Kong bạn mới có cơ hội được thưởng thức món ăn đặc trưng không một nơi nào có được này.
Ngỗng quay Hong Kong
Những món ăn đường phốTrà sữa: Trà sữa của Hong Kong từ lâu đã nổi tiếng . Nếu như đi du lịch Hong Kong và muốn uống trà sữa thì bạn hãy đến với con phố nhỏ , nơi có cửa hàng mang tên Lan Fong Yuen. Trà sữa ở đây hấp dẫn rất đông du khách cả người địa phương và khách du lịch quốc tế. Bạn có thể sẽ phải xếp hàng rất lâu mới đến lượt vào mua trà sữa ở đây đấy.
Quán trà sữa Hong Kong nổi tiếng
Bánh quế : Bạn cũng có thể ghé qua Lee Keung Kee để được thưởng thức món bánh quế trứng dạng tổ ong. Banh quế ở đây rất dày, lớp vỏ bánh giòn và phần ruột bánh thì rất mềm và ngon. Việc tìm cửa hàng này không hề khó. Bạn sẽ dễ dàng nhận ra nó với rất nhiều hình ảnh những ngôi sao nổi tiếng của Hong Kong được dán bên ngoài quán. Đến đây, bạn không chỉ được thưởng thức những chiếc bánh quế thơm ngon mà còn cảm thấy như mình được lạc vào với thế giới của những bộ phim nổi tiếng của đài TVB vậy.
Mực khổng lồ: Một trong những món ăn nổi tiếng nhất tại Hong Kong mà bất cứ ai khi đến đây cũng muốn thưởng thức thử một lần đó chính là món mực khổng lồ. Những con mực ở đây rất to, mình dày, cắn ngập chân răng và tỏa ra một mùi hương vô cùng quyến rũ. Mực được nấu trong nước sốt tương đen chắc chắn sẽ khiến bạn phải không ngừng xuýt xoa vì độ ngon của nó. Những con mực khổng lồ này được đánh bắt từ một làng chài có tên Tai O, tọa lạc bên bở biển phía Tây Bắc đảo Lantau.
Mì Hong Kong: Mì Hong Kong cũng là một món ăn rất phổ biến và được yêu thích tại Hong Kong. Mì tại Hong Kong phổ biến đến mức bạn có thể bắt gặp các quán bán mì tại khắp các con phố, ngõ hẻm tại Hong Kong.
Mì Hong Kong
Đăng bởi: Nguyễn Danvy
Từ khoá: Những món ăn nổi tiếng nhất tại Hong Kong mà bạn nên thử
Review Trường Đại Học Văn Lang (Vlu) Có Tốt Không?
Tên trường: Trường Đại học Văn Lang (tên viết tắt: VLU hay Van Lang University)
Địa chỉ: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Quận 1, chúng tôi (trụ sở chính)
Mã tuyển sinh: DVL
Số điện thoại tuyển sinh: 02838367933
Trường Đại học Văn Lang được thành lập vào 27/01/1995 theo quyết định số 71/TTg với tên gọi ban đầu là Đại học Dân lập Văn Lang. Đến ngày 18/11/1999, trường chính thức xây dựng cơ sở đào tạo đầu tiên (ngày nay là trụ sở) tại số 45 đường Nguyễn Khắc Nhu, p. Cô Giang, Q.1, chúng tôi Tiếp theo đó, trường tiến hành mở rộng khu vực hành chính và giảng dạy bằng việc xây dựng thêm các cơ sở phụ. Trải qua quãng đường gần 30 năm đổi mới và hiện đại hóa, trường hiện có 2 cơ sở phụ và 1 ký túc xá với quy mô 600 chỗ ở. Năm 2013, trường vinh dự nhận bằng khen “Đơn vị đạt thành tích xuất sắc” và danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” do Bộ GD&ĐT trao tặng.
Đại học Văn Lang hiện hoạt động với tôn chỉ: chú trọng đào tạo nhân tài. Sinh viên của trường sẽ là những cá nhân không chỉ có đạo đức tốt mà còn sở hữu trình độ kiến thức sâu rộng, có ý thức vươn lên, không ngừng tự hoàn thiện bản thân trong thời đại số. Đến năm 2030, VLU phấn đấu sẽ lọt top các trường Đại học học trẻ có triển vọng tại khu vực châu Á, góp phần thúc đẩy quá trình đổi mới, toàn diện hóa giáo dục trong cả nước.
Hiện nay, cơ sở 1 (hay trụ sở chính) của Đại học Văn Lang là tòa nhà 9 tầng với diện tích 1224m2. Trên khu đất này, Tập đoàn giáo dục Văn Lang đã tiến hành xây dựng khu phức hợp văn hóa Văn Lang với hệ thống tòa nhà hành chính L – V, khối trường quốc tế liên cấp từ tiểu học đến THPT, các tiện ích khác phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên và cán bộ giảng viên. Ký túc xá của trường với quy mô 600 chỗ đã được đưa vào hoạt động từ năm 2009 với hệ thống tiện ích hiện đại gồm: wifi, thẻ từ ra vào, phòng tự học, canteen, máy nước nóng lạnh… Bên cạnh đó, hệ thống thư viện với hàng nghìn đầu sách cũng là điểm cộng lớn cho chất lượng hạ tầng cơ sở của VLU.
Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý và nhân viên của một trường đại học Văn Lang thường xuyên tổ chức các chương trình bồi dưỡng về bảo đảm và kiểm định chất lượng.
Ngay từ đầu năm học, Trường đã tổ chức một chuỗi hội thảo tập huấn online về bảo đảm chất lượng giáo dục và xếp hạng đại học.Cụ thể có 5 nội dung được trao đổi trong 5 tuần, bao gồm:
Những vấn đề cơ bản về chất lượng, đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng
Kiểm định chất lượng theo bộ tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nước ngoài
Đảm bảo chất lượng đào tạo trực tuyến theo kinh nghiệm quốc tế
Xây dựng văn hóa chất lượng trong trường đại học
Xếp hạng đại học
Đợt 1: Từ ngày 01/03 đến 30/04/2023;
Đợt 2: Từ ngày 10/06 đến 10/07/2023;
Đợt bổ sung dự kiến mở vào tháng 10/2023.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 7/2023.
Đối tượng: thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương, thí sinh đã tham gia kỳ thi THPT 2023.
Phạm vi tuyển sinh: cả trong và ngoài nước.
Trường Đại học Văn Lang áp dụng các phương thức tuyển sinh sau đây:
Xét tuyển theo KQ thi THPT
Xét học bạ THPT.
Xét KQ của kỳ thi ĐGNL do Đại học QG TPHCM tổ chức.
Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu (NK) khi đăng ký vào các ngành: Thiết kế Nội thất, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Mỹ thuật số, Kiến trúc, Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh, truyền hình, Piano và Thanh nhạc.
Xét tuyển thẳng.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ có sự khác biệt giữa các ngành và các phương thức xét tuyển. Cụ thể như sau:
Xét điểm thi THPT:
Đối với các ngành Răng Hàm Mặt, Dược học, Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: sẽ căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Đối với những ngành khác: theo quy định của Đại học Văn Lang.
Xét học bạ:
Riêng với ngành Dược học: tổng điểm xét tuyển từ 24.0 trở lên, lớp 12 có học lực Giỏi.
Riêng với Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm xét tuyển đạt từ 19.5 trở lên, học lực 12 tối thiểu đạt loại Khá.
Các ngành khác: tổng điểm xét tuyển từ 18.0 trở lên.
Xét tuyển kết hợp thi NK: điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
Xét tuyển thẳng: căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT và Đại học Văn Lang.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Đại học Văn Lang áp dụng chính sách tuyển thẳng với chỉ tiêu từ 3 – 5% số lượng thí sinh cho các nhóm đối tượng sau:
Thí sinh thuộc diện ưu tiên trong quy chế Tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và có điểm thi THPT đảm bảo ngưỡng đầu vào của VLU.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đạt một trong các tiêu chí sau:
Đạt giải trong kỳ thi HSG từ cấp tỉnh/thành phố TW trở lên.
Có đóng góp đặc biệt hoặc thành tích xuất sắc trong lĩnh vực văn hóa, âm nhạc, thể thao.
Có điểm TBC các môn trong tổ hợp xét tuyển của lớp 10, 11 và kỳ 1 lớp 12 từ 9.0 trở lên.
Có điểm thi THPT năm 2023 từ 27.00 điểm trở lên.
Đạt từ 1080/1200 điểm trở lên với KQ của kỳ thi ĐGNL do Đại học QG chúng tôi tổ chức.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Chương trình đào tạo 4 năm.
Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường
Đại học Văn Lang (Van Lang University) là một trường đại học tư thục ở Việt Nam
Năm học mới này, trường Đại học Văn Lang tổ chức tuyển sinh 49 chuyên ngành đào tạo trải dài trên nhiều lĩnh vực với chỉ tiêu cụ thể như sau:
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT
Theo phương thức khác
1
7210208
Piano
2
3
N00
2
7210205
Thanh nhạc
2
3
N00
3
7210403
Thiết kế đồ họa
20
50
H03
,
H04
,
H05
,
H06
4
7210402
Thiết kế công nghiệp
5
10
H03
,
H04
,
H05
,
H06
5
7210404
Thiết kế thời trang
5
10
H03
,
H04
,
H05
,
H06
6
7210234
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình
2
4
S00
7
7210235
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
2
3
S00
8
7220231
Ngôn ngữ Anh
250
590
D01
,
D08
,
D10
9
7220234
Ngôn ngữ Trung Quốc
55
120
A01
,
D01
,
D04
,
D14
10
7229030
Văn học
15
45
C00
,
D01
,
D14
,
D66
11
7310401
Tâm lý học
35
85
B00
,
B03
,
C00
,
D01
12
7310608
Đông phương học
80
190
A01
,
C00
,
D01
,
D04
13
7320108
Quan hệ công chúng
80
250
A00
,
A01
,
C00
,
D01
14
7340101
Quản trị kinh doanh
200
520
C01
,
C02
,
C04
,
D01
15
7340115
Marketing
170
390
A00
,
A01
,
C01
,
D01
16
7340116
Bất động sản
20
40
A00, A01, C04, D01
17
7340121
Kinh doanh thương mại
100
250
C01
,
C02
,
C04
,
D01
18
7340201
Tài chính – Ngân hàng
110
270
A00
,
A01
,
C04
,
D01
19
7340301
Kế toán
90
210
A00
,
A01
,
D01
,
D10
20
7380101
Luật kinh tế
90
210
A00
,
A01
,
C00
,
D01
21
7380101
Luật
60
140
A00
,
A01
,
C00
,
D01
22
7420231
Công nghệ sinh học
15
30
A00
,
A02
,
B00
, D08
23
7420235
Công nghệ sinh học y dược
20
50
A00
,
B00
,
D07,
D08
24
7480103
Kỹ thuật phần mềm
50
127
A00
,
A01
,
D01
,
D10
25
7480109
Khoa học dữ liệu
30
70
A00,
A01
,
C01
,
D01
26
7480201
Công nghệ thông tin
115
271
A00
,
A01
,
D01
,
D10
27
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
150
350
A00,
A01
,
C01
,
D01
28
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
10
20
A00,
A01
,
C01
,
D01
29
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
10
20
A00
,
B00
,
D07
,
D08
30
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
35
85
A00
,
A01
,
C00
,
D01
31
7510606
Quản trị môi trường doanh nghiệp
10
20
A00
,
B00
,
D07
,
D08
32
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
10
20
A00,
A01
,
C01
,
D01
33
7520115
Kỹ thuật nhiệt
15
25
A00,
A01
,
D07
34
7540101
Công nghệ thực phẩm
10
20
A00
,
B00
,
D07
,
C02
35
7580101
Kiến trúc
90
210
V00
,
V01
,
H02
36
7580108
Thiết kế nội thất
40
110
H03
,
H04
,
H05
,
H06
37
7580201
Kỹ thuật xây dựng
40
110
A00,
A01
38
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
10
20
A00,
A01
,
D07
39
7580302
Quản lý xây dựng
10
20
A00,
A01
,
D01
,
D07
40
7589001
Thiết kế xanh
10
10
A00,
A01
,
B00
,
D08
41
7620118
Nông nghiệp công nghệ cao
10
20
A00
,
B00
,
D07
,
D08
42
7720231
Dược học
60
140
A00
,
B00
,
D07
43
7720301
Điều dưỡng
50
100
B00
,
C08
,
D07
,
D08
44
7720501
Răng – Hàm – Mặt
40
50
A00
,
B00
,
D07
,
D08
45
7720601
Kỹ thuật xét nghiệm y học
50
100
A00
,
B00
,
D07
,
D08
46
7760101
Công tác xã hội
10
20
C00
,
C14,
C20,
D01
47
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
25
61
A00,
A01
,
D01
,
D03
48
7810201
Quản trị khách sạn
25
61
A00,
A01
,
D01
,
D03
49
7810202
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
70
159
A00,
A01
,
D01
,
D03
Dựa theo mức tăng học phí các năm trước đây, dự kiến học phí năm 2023 trường Đại học Văn Lang sẽ tăng 9%, tương ứng 1.155.000 đồng – 4.880.000 đồng/tín chỉ.
Dựa vào đề án tuyển sinh của trường, mức điểm chuẩn được công bố cụ thể đối với từng ngành như sau:
STT
Tên ngành Mã ngành Điểm chuẩn
Ghi chú
1
Kỹ thuật xây dựng
7580205
16
Điểm thi TN THPT
2
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406
16
Điểm thi TN THPT
3
Kỹ thuật xét nghiệm y học
7720601
19
Điểm thi TN THPT
4
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
16
Điểm thi TN THPT
5
Thiết kế công nghiệp
7210402
24
Học bạ
6
Thiết kế thời trang
7210404
24
Học bạ
7
Thiết kế nội thất
7580108
16
Điểm thi TN THPT
8
Thiết kế đồ họa
7210403
24
Học bạ
9
Quản trị kinh doanh
7340101
17
Điểm thi TN THPT
10
Tài chính – Ngân hàng
7340201
16
Điểm thi TN THPT
11
Công nghệ thông tin
7480201
17
Điểm thi TN THPT
12
Công nghệ sinh học
7420231
16
Điểm thi TN THPT
13
Quan hệ công chúng
7320108
18
Điểm thi TN THPT
14
Đông phương học
7310608
16
Điểm thi TN THPT
15
Kỹ thuật nhiệt
7520115
16
Điểm thi TN THPT
16
Luật
7380107
16
Luật kinh tế, Điểm thi TN THPT
17
Ngôn ngữ Anh
7220231
24
Học bạ
18
Tâm lý học
7310401
17
Điểm thi TN THPT
19
Dược học
7720231
21
Điểm thi TN THPT
20
Thanh nhạc
7210205
24
Học bạ
21
Kế toán
7340301
16
Điểm thi TN THPT
22
Văn học
7229030
16
Điểm thi TN THPT
23
Luật
7380101
16
Điểm thi TN THPT
24
Piano
7210208
24
Học bạ
25
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
16
Điểm thi TN THPT
26
Thiết kế công nghiệp
7210402
16
Điểm thi TN THPT
27
Quản trị khách sạn
7810201
16
Điểm thi TN THPT
28
Thiết kế thời trang
7210404
17
Điểm thi TN THPT
29
Kỹ thuật phần mềm
7480103
16
Điểm thi TN THPT
30
Kinh doanh thương mại
7340121
16
Điểm thi TN THPT
31
Thiết kế đồ họa
7210403
18
Điểm thi TN THPT
32
Đông phương học
7310608
18
Học bạ
33
Điều dưỡng
7720301
19
Điểm thi TN THPT
34
Ngôn ngữ Anh
7220231
16
Điểm thi TN THPT
35
Tâm lý học
7310401
18
Học bạ
36
Kiến trúc
7580101
16
Điểm thi TN THPT
37
Thanh nhạc
7210205
18
Điểm thi TN THPT
38
Văn học
7229030
18
Học bạ
39
Piano
7210208
18
Điểm thi TN THPT
40
Marketing
7340115
18
Điểm thi TN THPT
41
Công nghệ sinh học Y dược
7420235
16
Điểm thi TN THPT
42
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301
16
Điểm thi TN THPT
43
Quản trị môi trường doanh nghiệp
7510606
16
Điểm thi TN THPT
44
Thiết kế xanh
7589001
16
Điểm thi TN THPT
45
Nông nghiệp công nghệ cao
7620118
16
Điểm thi TN THPT
46
Răng – Hàm – Mặt
7720501
23
Điểm thi TN THPT
47
Công tác xã hội
7760101
16
Điểm thi TN THPT
48
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình
7210234
24
Học bạ
49
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình
7210234
18
Điểm thi TN THPT
50
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220234
18
Học bạ
51
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220234
16
Điểm thi TN THPT
52
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
16
Điểm thi TN THPT
53
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
7210235
24
Học bạ
54
Bất động sản
734016
16
Điểm thi TN THPT
55
Khoa học dữ liệu
7480109
16
Điểm thi TN THPT
56
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7510605
16
Điểm thi TN THPT
57
Kỹ thuật cơ điện tử
7520114
16
Điểm thi TN THPT
58
Công nghệ thực phẩm
7540101
16
Điểm thi TN THPT
59
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
7810202
16
Điểm thi TN THPT
60
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
7210235
18
Điểm thi TN THPT
61
Thiết kế mỹ thuật số
7210409
24
Học bạ
62
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220230
18
Học bạ
63
Kinh tế
7310106
18
Kinh tế quốc tế
Học bạ
64
Việt Nam học
7310630
18
Học bạ
65
Thiết kế mỹ thuật số
7210409
17
Điểm thi TN THPT
66
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220230
16
Điểm thi TN THPT
67
Kinh tế
7310106
16
Kinh tế quốc tế, Điểm thi TN THPT
68
Việt Nam học
7310630
16
Điểm thi TN THPT
69
Truyền thông đa phương tiện
7320104
18
Điểm thi TN THPT
70
Kinh doanh quốc tế
7340120
17
Điểm thi TN THPT
71
Thương mại điện tử
7340122
16
Điểm thi TN THPT
72
Hệ thống thông tin quản lý
7340405
16
Điểm thi TN THPT
73
Khối ngành Khoa học sức khỏe
7420237
16
Công nghệ thẩm mỹ, Điểm thi TN THPT
74
Quản lý công nghiệp
7510601
16
Điểm thi TN THPT
75
Quản lý xây dựng
7580302
16
Điểm thi TN THPT
76
Du lịch
7810101
16
Điểm thi TN THPT
77
Bảo hộ lao động
7850201
16
Điểm thi TN THPT
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Thí sinh có thể lựa chọn một trong 2 phương án để nộp hồ sơ xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (Học bạ):
Xét điểm trung bình tổ hợp môn xét tuyển của năm học lớp 12.
Xét điểm trung bình tổ hợp môn xét tuyển năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Bằng cách thức này, thí sinh sẽ không bị giới hạn thời gian nộp hồ sơ vì không bị phụ thuộc vào kết quả học tập của học kỳ 2 lớp 12. Do đó, thí sinh vẫn có thể tranh thủ thời gian hoàn thiện hồ sơ cho đợt xét tuyển học bạ của trường Đại học Văn Lang.
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Văn Lang.
Bản sao công chứng học bạ THPT hoặc phiếu điểm THPT.
Bản sao công chứng giấy Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân.
Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT). Riêng với thí sinh đang học lớp 12, tạm thời chưa cần nộp Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (mà sẽ bổ sung sau khi trúng tuyển và bắt đầu nhập học.)
Nộp giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu nếu thí sinh xét tuyển vào ngành năng khiếu của Trường (sau khi có kết quả thi năng khiếu từ Trường Đại học Văn Lang hoặc các trường đại học mà Đại học Văn Lang nhận kết quả thi năng khiếu năm 2023).
Chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có).
Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/ hồ sơ
Đợt 1: từ ngày 01/3/2023 đến hết ngày 30/4/2023.
Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ cuối tháng 3/2023 đến cuối tháng 4/2023
Thủ tục đăng ký nội trú/ Hồ sơ bao gồm
Bước 1: Đăng ký nội trú: Đăng ký trực tiếp tại Ban quản lý các KTX.
Bước 2: Xét duyệt nội trú: Danh sách xét duyệt nội trú niêm yết trực tiếp tại bảng tin các KTX trường đại học Văn Lang
Bước 3: Làm thủ tục ở nội trú & nhận phòng ở.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tùy thân cần thiết như.
Đơn xin đăng ký theo form sẵn của trường.
Giấy chứng nhận sinh viên thuộc đối tượng ưu tiên ở trên.
Sinh viên khi đăng kí, mang theo CMND hoặc thẻ sinh viên, giấy tờ chứng minh hoàn cảnh (nếu có). 3 hình 3×4 và chi phí (tiền ở và hồ sơ)… Ưu tiên xét sinh viên năm 1,2 có hoàn cảnh khó khăn. Vì số lượng chỗ trống có hạn nên ưu tiên xét sinh viên nộp đơn trước.
Sinh viên là anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh,
Sinh viên là người khuyết tật.
Sinh viên là con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người có công.
Sinh viên thuộc nhiệm vụ đào tạo chiến lược của Đại học QGHN.
Sinh viên có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
Sinh viên có hộ khẩu thường trú tại vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Sinh viên mồ côi cả cha và mẹ.
Sinh viên là con hộ nghèo, cận nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Sinh viên tham gia tích cực các hoạt động do nhà trường, Đoàn TNCS HCM, Hội sinh viên, khu nội trú hoặc các tổ chức xã hội tổ chức.
Sinh viên đạt giải cao, điểm cao trong kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh Đại học
Trường tập hợp được những giảng viên trí thức; những nhà quản lý giáo dục; những giáo sư kinh nghiệm; những người có tâm huyết với sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ.
Văn Lang rất quan tâm đến đời sống sinh viên. Điều đó được thể hiện qua các chương trình như Chào đón tân sinh viên vào đầu năm của các Khoa hay chuẩn bị chu đáo cho Lễ khai giảng của mỗi khóa sinh viên.
26 Ngành học bậc đại học của Trường Đại học Văn Lang đều đào tạo theo định hướng ứng dụng; chương trình giảng dạy chú trọng thực tế; học đi đôi với hành. Sinh viên ra trường có phẩm chất, kiến thức và kỹ năng thích hợp, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
Đại học Văn Lang – trường ngoài công lập của chúng tôi vừa thực hiện khảo sát việc làm với khóa sinh viên tốt nghiệp cách đây 1 năm. Kết quả cho thấy hơn 90% sinh viên Văn Lang có việc làm ngay khi ra trường.
Xếp thứ 45 cả nước về chất lượng đào tạo, VLU xứng đáng là sự lựa chọn cho các bạn học sinh muốn trải nghiệm môi trường học tập hiện đại, chuẩn quốc tế nhưng không phải đi quá xa. Với lợi thế về số ngành đào tạo phong phú, Đại học Văn Lang tự tin có thể đáp ứng được phần lớn nhu cầu của các bạn học sinh ở cả 3 bậc học – Cử nhân, Thạc sĩ và Tiến sĩ. Nếu bạn có điều kiện kinh tế ổn định, thích trải nghiệm môi trường học tập tiên tiến, hiện đại thì Đại học Văn Lang hứa hẹn là một cơ sở giáo dục đáng theo đuổi.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe
Tỉnh/thành phố
Hồ Chí Minh, Miền Nam
Review Trường Đại Học Hải Dương (Uhd) Có Tốt Không?
Tên trường: Trường Đại học Hải Dương (tên viết tắt: UHD – University of Hai Duong).
Địa chỉ
Cơ sở 1: Khu Đô thị phía Nam, thành phố Hải Dương (xã Liên Hồng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
Cơ sở 2: Khu 8, Phường Hải Tân, Tp Hải Dương, Tỉnh Hải Dương.
Mã tuyển sinh: DKT
Số điện thoại tuyển sinh: 0220.3861.121
Tiền thân của trường là Trường Trung cấp Kinh tế. Sau đó, Bộ GD&ĐT đã ký quyết định nâng cấp thành Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật vào 11/01/2001. Nhờ sự nỗ lực phấn đấu không ngừng nghỉ và đổi mới thành công, ngày 26/7/2011 Trường được Thủ tướng Chính phủ quyết định cho nâng cấp lên Đại học Kinh tế – Kỹ thuật. Theo Quyết định số 378/QĐ-TTg ngày 1/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Trường chính thức được đổi tên thành Đại học Hải Dương.
Trở thành Đại học công lập trực thuộc tỉnh, tự chủ và có trách nhiệm xã hội, có hệ thống quản trị tiên tiến, chuyên nghiệp. Nhà trường luôn chủ động thu hút và bồi dưỡng nhân tài, trở thành địa chỉ tin cậy của những chuyên gia trong lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, hoạt động dịch vụ… của tỉnh Hải Dương. Trường là lựa chọn đáng tin cậy của học sinh, học viên trong và ngoài tỉnh Hải Dương vì mục tiêu đóng góp cho sự phát triển bền vững của cộng đồng, của tỉnh Hải Dương và cả nước.
Trường Đại học Hải Dương tọa lạc trên mảnh đất rộng 314.443,2 m², bao gồm 131 hội trường, phòng học và phòng làm việc lớn nhỏ; 5 thư viện, trung tâm học liệu; 15 phòng thí nghiệm và thực hành.
Các trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, phòng thực hành hiện có của trường:
Các phòng thực hành điện tử về Điện tử tương tự; Điện công suất; Điện tử số; Vi điều khiển.
Các phòng thực hành điện: Điện cơ bản; Điện nâng cao (điện công nghiệp).
Phòng thực hành cảm biến, đo lường.
Phòng thực hành tự động hóa.
Phòng thực hành, thí nghiệm máy điện và khí nén.
Phòng thực hành Cơ điện tổng hợp.
Thực hành ngoại ngữ.
Phòng thực hành CNTT.
Phòng học máy tính.
Trường Đại học Hải Dương xét tuyển đại học năm 2023 theo các khối sau:
Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
Khối C00 (Văn, Lịch sử, Địa lí)
Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
Khối D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
Advertisement
Khối D10 (Toán, Địa lí, Tiếng Anh)
Trường Đại học Hải Dương tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Xét học bạ THPT
Xét tuyển thẳng
Phương thức 1: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm các môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường Đại học Hải Dương
Phương thức 2: Xét học bạ THPT
Hồ sơ đăng ký xét học bạ
Phiếu ĐKXT theo mẫu của nhà trường;
Học bạ THPT bản photo có công chứng
Bằng tốt nghiệp THPT bản photo công chứng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời với các thí sinh tốt nghiệp trong năm 2023
Phong bì có dán tem và ghi địa chỉ, số điện thoại để liên lạc
Thời gian đăng ký xét tuyển (học bạ)
Đợt 1: Từ ngày 15/3 – 31/7/2023
Đợt 2: Từ ngày 1/8 – 31/8/2023
Đợt 3: Từ ngày 1/9 – 30/9/2023
Đợt 4: Từ ngày 1/10 – 31/10/2023
Đợt 5: Từ ngày 1/11 – 15/12/2023
Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 12/2023
Để đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Hải Dương bằng hình thức xét tuyển học bạ, thí sinh chuẩn bị hồ sơ như sau:
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu
Đơn xin xét tuyển theo mẫu
Học bạ photo công chứng;
Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời photo công chứng hoặc Bằng tốt nghiệp THPT photo công chứng
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng.
Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào Trường bằng hình thức:
Nộp trực tiếp tại Phòng Thường trực tuyển sinh Trường Đại học Hải Dương
Cơ sở 1: Phòng 11 nhà H1, Khu đô thị phí Nam thành phố Hải Dương (xã Liên Hồng, huyện Gia Lộc); Điện thoại: 0977.980.861.
Cở sở 2: Phòng Một cửa liên thông, Khu 8, phường Hải Tân, thành phố Hải Dương, Điện thoại: 02203.866.258.
Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện
Địa chỉ: Trường Đại học Hải Dương.
Cơ sở 1. Phòng 11 nhà H1, Khu đô thị phí Nam thành phố Hải Dương (xã Liên Hồng, huyện Gia Lộc);
Cơ sở 2. Phòng Một cửa liên thông, Khu 8, phường Hải Tân, thành phố Hải Dương.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
Thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Trường yêu cầu đối với thí sinh phải tốt nghiệp THPT
Theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy là 4 năm
Đối với trường mỗi trường Đại học đều có một tiêu chuẩn nhất định cho mỗi sinh viên mong muốn ra trường. Tùy theo năng lực và trình độ của mỗi người mà có những đánh giá khác nhau về chương trình đào tạo và chất lượng giảng dạy.
Đại học Hải Dương là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1
7340301
Kế toán
25
125
A00
,
A01
,
D01
2
7340201
Tài chính – Ngân hàng
5
25
A00
,
A01
,
D01
3
7340101
Quản trị kinh doanh
25
65
A00
,
A01
,
D01
4
7340406
Quản trị văn phòng
10
40
A00
,
A01
,
D01
,
C00
5
7520231
Kỹ thuật điện
15
75
A00
,
A01
6
7480201
Công nghệ thông tin
15
85
A00
,
A01
,
D01
7
7310101
Kinh tế
5
25
A00
,
A01
,
D01
8
7310201
Chính trị học
5
25
A01
,
D01
,
C00
,
C19
9
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
5
25
A00
,
A01
,
D01
,
C00
10
7220231
Ngôn ngữ Anh
10
65
D01
Vừa qua, trường đã công bố mức điểm chuẩn xét tuyển đầu vào như sau:
TT
Tên ngành Xét tuyển căn cứ kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2023
Xét tuyển căn cứ kết quả học tập THPT
1
Kế toán
14.50
15.50
2
Tài chính – Ngân hàng
14.50
15.50
3
Quản trị kinh doanh
14.50
16.10
4
Quản trị văn phòng
15.00
15.60
5
Kỹ thuật điện
14.50
15.60
6
Công nghệ thông tin
14.50
16.10
7
Kinh tế
15.00
15.60
8
Quản trị dịch vụ và lữ hành
14.50
15.60
9
Ngôn ngữ Anh
14.50
16.10
TT
Tên ngành Xét tuyển căn cứ học tập THPT
Xét tuyển căn cứ kết quả học tập toàn khóa giai đoạn học TC/CĐ/Đại Học
1
Kế toán
15.50
Điểm TBC tích lũy (điểm TBC học tập) toàn khóa đạt 5.0 đối với thang điểm 10 hoặc đạt 2.0 đối với thang điểm 4
2
Quản trị kinh doanh
15.50
3
Kỹ thuật điện
15.50
4
Ngôn ngữ Anh
15.50
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Học phí năm 2023 của từng sinh viên trong một tháng như sau:
Các ngành đào tạo Học phí ( VNĐ/ tháng)
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông nghiệp
980.000
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; khách sạn, du lịch
1.170.000
Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến học phí của Trường Đại học Hải Dương năm 2023 sẽ tăng 10% so với năm 2023. Tương đương học phí sẽ dao động từ 1.200.000 VNĐ đến 1.300.000 VNĐ cho một tháng.
Khi theo học tại trường, sinh viên sẽ đặc biệt được hưởng những thuận lợi sau:
Đội ngũ giảng viên nhiệt tình, có trình độ cao, có kinh nghiệm thực tiễn, năng động, sáng tạo…
Môi trường giáo dục lành mạnh thân thiện.
Chương trình đào tạo phát huy phẩm chất, năng lực người học, tiết kiệm chi phí, thời gian.
Đổi mới và chuẩn hóa hệ thống chương trình, giáo trình học liệu.
Đào tạo gắn với nhu cầu xã hội và doanh nghiệp.
Tăng tỷ lệ thực hành, thực tập trong và ngoài nước.
Tăng cường các kỹ năng xã hội và ngoại ngữ, miễn phí ở ký túc xá.
Thực tập, thực tế tại nước ngoài.
Chương trình học tập và phương thức xét tuyển phù hợp với nhu cầu học tập của từng đối tượng người học.
Trường Đại Học Hải Dương là trường đại học đào tạo tốt vì có thể bảo đảm ra trường có việc làm và làm được việc. Tiêu chuẩn đầu ra của trường là thước đo đánh giá năng lực sinh viên sau tốt nghiệp.
Trường Đại học Hải Dương là một trong 157 (trên tổng số 235) cơ sở giáo dục được cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục theo quyết định của Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục. Hiện nay, UHD là trung tâm đào tạo hàng đầu của tỉnh Hải Dương và có tầm ảnh hưởng đối với khu vực miền Bắc. Đây cũng là ngôi trường cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, sản phẩm khoa học, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của tỉnh Hải Dương và cả nước. Nhà trường sẽ không ngừng phấn đấu, đổi mới cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu cho người học, nâng cao chất lượng dịch vụ và đào tạo; phát huy vai trò bồi dưỡng cho thế hệ mai sau.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn
Tỉnh/thành phố
Hải Dương, Miền Bắc
Cập nhật thông tin chi tiết về 8 Trường Đại Học Tốt Nhất Hong Kong trên website Yvju.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!